Câu hỏi:
Đồ thị hình vẽ dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của từ thông qua một khung dây dẫn kín. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong thời gian từ
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch kín.
Trong khoảng thời gian từ 2s đến 4s, từ thông không đổi nên không có dòng điện cảm ứng.
Trong khoảng thời gian từ 2s đến 4s, từ thông không đổi nên không có dòng điện cảm ứng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 26
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong phản ứng hạt nhân:
Khối lượng không được bảo toàn, mà có sự chuyển đổi giữa khối lượng và năng lượng theo công thức $E = mc^2$.
- Năng lượng toàn phần được bảo toàn.
- Số khối được bảo toàn.
- Điện tích được bảo toàn.
Khối lượng không được bảo toàn, mà có sự chuyển đổi giữa khối lượng và năng lượng theo công thức $E = mc^2$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
- Câu a) đúng, micro là thiết bị biến đổi năng lượng âm thanh thành năng lượng điện.
- Câu b) đúng, ống dây di chuyển trong từ trường làm từ thông biến thiên.
- Câu c) sai, dòng điện xuất hiện là do cảm ứng điện từ.
- Câu d) đúng, ta có công thức suất điện động cảm ứng:
- Độ lớn là 0,24V.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$rac{P_1V_1}{T_1} = rac{P_2V_2}{T_2}$
$V_2 = rac{P_1V_1T_2}{P_2T_1} = rac{3.5 * 450 * 293}{1 * 289.25} = 1586.6 ml$
Vậy đáp án D sai.
- $P_1 = 1 + (25/10) = 3.5 atm$
- $T_1 = 273 + 20 - (25/10) * 1.5 = 293 - 3.75 = 289.25 K$
- $P_2 = 1 atm$
- $T_2 = 273 + 20 = 293 K$
- $V_1 = 450 ml$
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$rac{P_1V_1}{T_1} = rac{P_2V_2}{T_2}$
$V_2 = rac{P_1V_1T_2}{P_2T_1} = rac{3.5 * 450 * 293}{1 * 289.25} = 1586.6 ml$
Vậy đáp án D sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) ${}_{84}^{210}Po \rightarrow {}_{Z}^{A}X + {}_{2}^{4}He$. Ta có $A = 210 - 4 = 206$ và $Z = 84 - 2 = 82$. Vậy hạt nhân X là ${}_{82}^{206}Pb$.
b) Khối lượng ${}_{84}^{210}Po$ trong mẫu là $m_{Po} = 0.35 \times 1.2 \times 10^{-6} g = 0.42 \times 10^{-6} g$. Số mol ${}_{84}^{210}Po$ là $n = \frac{0.42 \times 10^{-6}}{210} = 2 \times 10^{-9} mol$. Số hạt ${}_{84}^{210}Po$ là $N = n \times N_A = 2 \times 10^{-9} \times 6.022 \times 10^{23} \approx 1.204 \times 10^{15}$ hạt. Hằng số phóng xạ $\lambda = \frac{ln2}{T} = \frac{ln2}{138 \times 24 \times 3600} \approx 5.8 \times 10^{-8} s^{-1}$. Độ phóng xạ ban đầu là $H_0 = \lambda N = 5.8 \times 10^{-8} \times 1.204 \times 10^{15} \approx 6.98 \times 10^{7} Bq$. Ta có $1 Ci = 3.7 \times 10^{10} Bq$, vậy $H_0 \approx \frac{6.98 \times 10^{7}}{3.7 \times 10^{10}} \approx 0.00188 Ci$, giá trị này khác xa 19 Ci.
c) Sau 276 ngày, số chu kỳ bán rã là $t/T = 276/138 = 2$. Vậy khối lượng ${}_{84}^{210}Po$ còn lại là $m = m_0 / 2^2 = 0.42/4 = 0.105 mg$. Khối lượng mẫu quặng còn lại là $1.2 - 0.42 + 0.105 = 0.885mg$.
d) Năng lượng tỏa ra từ các phân rã bằng độ hụt khối nhân với $c^2$. Tính toán phức tạp, nhưng loại trừ được.
b) Khối lượng ${}_{84}^{210}Po$ trong mẫu là $m_{Po} = 0.35 \times 1.2 \times 10^{-6} g = 0.42 \times 10^{-6} g$. Số mol ${}_{84}^{210}Po$ là $n = \frac{0.42 \times 10^{-6}}{210} = 2 \times 10^{-9} mol$. Số hạt ${}_{84}^{210}Po$ là $N = n \times N_A = 2 \times 10^{-9} \times 6.022 \times 10^{23} \approx 1.204 \times 10^{15}$ hạt. Hằng số phóng xạ $\lambda = \frac{ln2}{T} = \frac{ln2}{138 \times 24 \times 3600} \approx 5.8 \times 10^{-8} s^{-1}$. Độ phóng xạ ban đầu là $H_0 = \lambda N = 5.8 \times 10^{-8} \times 1.204 \times 10^{15} \approx 6.98 \times 10^{7} Bq$. Ta có $1 Ci = 3.7 \times 10^{10} Bq$, vậy $H_0 \approx \frac{6.98 \times 10^{7}}{3.7 \times 10^{10}} \approx 0.00188 Ci$, giá trị này khác xa 19 Ci.
c) Sau 276 ngày, số chu kỳ bán rã là $t/T = 276/138 = 2$. Vậy khối lượng ${}_{84}^{210}Po$ còn lại là $m = m_0 / 2^2 = 0.42/4 = 0.105 mg$. Khối lượng mẫu quặng còn lại là $1.2 - 0.42 + 0.105 = 0.885mg$.
d) Năng lượng tỏa ra từ các phân rã bằng độ hụt khối nhân với $c^2$. Tính toán phức tạp, nhưng loại trừ được.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng