Câu hỏi:
Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích \(\mathrm{S}=60\) \(\mathrm{cm}^{2}\) được đặt trong một từ trường đều có \(\mathrm{B}=0,2 \mathrm{~T}\). Trong \(0,5 \mathrm{~s}\) vòng dây quay đều được một góc \(60^{\circ}\) như hình bên. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây là
Đáp án đúng: B
Độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây là:
\( \begin{aligned} \left|e_{c}\right| & =\left|\frac{\Delta \Phi}{\Delta t}\right|=\left|\frac{\Phi_{2}-\Phi_{1}}{\Delta t}\right|=\left|\frac{N B S \cdot \cos \alpha_{2}-N B S \cdot \cos \alpha_{1}}{\Delta t}\right| \Leftrightarrow\left|e_{c}\right| & =\left|\frac{1 \cdot 0,2 \cdot 60 \cdot 10^{-4} \cdot \cos 60^{\circ}-1 \cdot 0,2 \cdot 60 \cdot 10^{-4} \cdot \cos 0^{\circ}}{0,5}\right|=1,2 \cdot 10^{-3} V . \end{aligned} \)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 03 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bình cách nhiệt chứa 500 g nước ở nhiệt độ \(\mathrm{t}_{0}=25^{\circ} \mathrm{C}\). Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu sắt giống nhau đã được đốt nóng đến \(200^{\circ} \mathrm{C}\). Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi xảy ra cân bằng nhiệt là \(\mathrm{t}_{1}=29^{\circ} \mathrm{C}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và lượng nước bị rút vào quả cầu sắt không đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là \(460 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K})\) và \(4200 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K})\); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,34 \cdot 10^{5} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\)
Khối lượng của mỗi quả cầu sắt xấp xỉ bằng \(0,1 \mathrm{~kg}\)
Nếu tiếp tục thả thêm 4 quả cầu sắt nữa thì nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng \(43^{\circ} \mathrm{C}\)
Để nhiệt độ của nước đạt \(58^{\circ} \mathrm{C}\) khi xảy ra cân bằng nhiệt thì cần thả thêm vào bình 10 quả cầu sắt nữa
Sau đó, người ta muốn giảm nhiệt độ của nước trong bình xuống còn \(40^{\circ} \mathrm{C}\) nên người ta đã thả tiếp vào bình 200 g nước đá \({ }^{3} 0^{\circ} \mathrm{C}\) (không lấy quả cầu sắt ra)
a) Khi thả 1 quả cầu sắt vào nuớc, ta có:
\( \begin{aligned} Q_{t o ̉ a}=Q_{t h u} & \Leftrightarrow m_{s} \cdot 460 \cdot(200-29)=0,5 \cdot 4200 \cdot(29-25) & \Leftrightarrow m_{s}=\frac{140}{1311} \mathrm{~kg} \approx 106,8 \mathrm{~g} . \end{aligned} \)
Vậy khối lượng mỗi quả cầu xấp xỉ bằng 106,8 g.
b) Khi thả thêm 4 quả cầu nữa, ta có:
\( \begin{aligned} Q_{t b a}=Q_{t h u} & \Leftrightarrow(1+4) \cdot \frac{140}{1311} \cdot 460 \cdot\left(200-t_{2}\right)=0,5 \cdot 4200 \cdot\left(t_{2}-25\right) & \Leftrightarrow t_{2}=\frac{8275}{191}{ }^{\circ} \mathrm{C} \approx 43^{\circ} \mathrm{C} . \end{aligned} \)
Vậy khi thả thêm 4 quả cà̀u sắt vào nước thì nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng 43 \({ }^{\circ} \mathrm{C}\).
c) Để nhiệt độ của nước đọt \(58^{\circ} \mathrm{C}\) khi xảy ra cân bằng nhiệt thì số quả cầu sắt đã thêm vào bình là:
\( \begin{aligned} Q_{t \grave{a} a}=Q_{t h u} & \Leftrightarrow n \cdot \frac{140}{1311} \cdot 460 \cdot(200-58)=0,5 \cdot 4200 \cdot(58-25) & \Rightarrow n=10 \end{aligned} \)
Vậy số quả cầu sắt cần thêm vào bình nữa là \(10-1-4=5\) quả.
d) Để nhiệt độ của nước trong bình giảm xuống còn \(50^{\circ} \mathrm{C}\) thì lượng nước đá ở \(0^{\circ} \mathrm{C}\) cà̀n thêm vào là:
\( \begin{aligned} Q_{t \overline{ } 3}=Q_{t h u} & \Leftrightarrow 10 \cdot \frac{140}{1311} \cdot 460 \cdot(58-40)+0,5 \cdot 4200 \cdot(58-40)=m_{n} \cdot 3,34 \cdot 10^{5}+m_{n} \cdot 4200 \cdot(40-0) & \Leftrightarrow m_{n}=\frac{4431}{47690} \mathrm{~kg} \approx 0,093 \mathrm{~kg} . \end{aligned} \)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Bệnh giảm áp là một trong nhưng bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao.
Trong quá trình giảm áp, sự hòa tan của khí xảy ra theo quá trình ngược lại. Độ hòa tan giảm, các khí thải bớt ra ngoài cơ thể qua đường phổi. Nếu áp suất giảm chậm thì khí nitrogen từ các mô hòa tan vào máu, được vận chuyển tới
phổi rồi thải ra ngoài. Khi giảm áp nhanh, khí nitrogen không vận chuyển kịp tới phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể. Khi quá bão hòa tới mức nhất định sẽ hình thành các bọt khí, các bọt khí hình thành to dần gây tắc mạch máu, chèn ép các tế bào (đặc biệt là các tế bào thần kinh), dẫn đến liệt, rối loạn hoạt động cơ vòng, ... Đó là nguyên nhân của bệnh giảm áp.
Nguồn: https://s.net.vn/iRxj
Một thợ lặn từ độ sâu 35 m nổi lên mặt nước quá nhanh làm cho khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) trong cơ thể hình thành các bọt khí. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Áp suất khí nitrogen trong phổi và cơ thể bằng áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn. Cho biết khối lượng riêng của nước là \(10^{3} \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\), áp suất khí quyển là 101325 Pa . Lấy \(\mathrm{g}=10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\).
Người thợ lặn ử dụng bình nén khí (bình A ) có các thông số 12 lít \(-2.10^{7}\) Pa chứa không khí (xem là khí lí tưởng). Người ta sử dụng máy nén khí để bơm khí ở áp suất \(10^{5} \mathrm{~Pa}\) vào bình A với lưu lượng khí là 100 lít/phút và nhiệt độ khối khí không đổi trong suốt quá trình bơm. Ban đầu trong bình A chưa có khí và bỏ qua lượng khí thoát ra ngoài.
Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là 350 kPa
Khi nổi lên mặt nước, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là \(10^{5} \mathrm{~Pa}\)
Nếu bọt khí nitrogen được hình thành ở độ sâu 35 m thì khi người thợ lặn lên đến mặt nước, thể tích bọt khí nitrogen tăng 3,5 lần
Thời gian bơm khí vào bình A để đạt các thông số 12 lít - \(2 \cdot 10^{7} \mathrm{~Pa}\) là 24 phút
a) Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là:
\( p_{1}=p_{k q}+p_{c l}=p_{k q}+\rho_{n} \cdot g \cdot h=101325+10^{3} \cdot 10 \cdot 35=451325 \mathrm{~Pa} . \)
b) Khi nổi lên mặt nuớc, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là:
\( p_{2}=p_{k q}=101325 \mathrm{~Pa} . \)
c) Bọt khí nitrogen đurợc hình thành ở độ sâu 35 m , trong quá trình người thọ̆ lặn từ từ nổi lên mặt nước nhiệt độ bọt khi không đổi, thể tích bọt khi tăng lên:
\( p_{1} \cdot V_{1}=p_{2} \cdot V_{2} \Leftrightarrow \frac{V_{2}}{V_{1}}=\frac{p_{1}}{p_{2}}=\frac{451325}{101325} \approx 4,5 \text { là̀ } . \)
d) Do ban đầu trong bình \(A\) chưa có khi và bỏ qua lương khí thoát ra ngoài nên lương khí cần bơm vào bình \(A\) :
\( p . V=p^{\prime} . V^{\prime} \Leftrightarrow V=\frac{p^{\prime} \cdot V^{\prime}}{p}=\frac{2.10^{7} \cdot 12}{10^{5}}=2400 \text { lít. } \)
Thời gian để bơm khí vào bình A đạt các thông số ghi trên bình là \(\frac{2400}{100}=24\) phút.
Một khung dây dẫn hình chữ nhật gồm 50 vòng, mỗi vòng có kích thước 10 \(\mathrm{cm} \times 20 \mathrm{~cm}\), được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ \(\mathrm{B}=0,2 \mathrm{~T}\). Tại thời điểm ban đầu \((\mathrm{t}=0)\), khung dây được đặt vuông góc với vector cảm ứng từ \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\). Bắt đầu cho khung dây quay đều với tốc độ 300 vòng/phút quanh một trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ (như hình vẽ). Khung dây nối với một mạch ngoài có điện trở \(\mathrm{R}=5 \Omega\), điện trở của khung dây không đáng kể.
Tại thời điểm \(t\) bất kì, từ thông qua khung dây là \(\Phi(t)=0,2 \cdot \cos 10 \pi t(W b)\)
Suất điện động cảm ứng cực đại trong khung dây là \(2(\mathrm{~V})\)
Dòng điện chạy qua mạch ngoài là dòng điện xoay chiều
Dòng điện chạy qua mạch ngoài có cường độ cực đại bằng \(0,4 \pi(\mathrm{~mA})\)
a) Ta có: \(f=300 \frac{v o ̀ n g}{p h u ́ t}=5 \mathrm{vòng} / \mathrm{s} \Rightarrow \omega=2 \pi . f=2 \pi .5=10 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}\).
Diện tích mỗi vòng dây là \(S=10.20=200 \mathrm{~cm}^{2}=0,02 \mathrm{~m}^{2}\).
Tại thời điểm \(t\) bất kì, từ thông qua khung dây là
\( \begin{aligned} & \Phi(t)=N B S \cdot \cos \omega t=50 \cdot 0,2 \cdot 0,02 \cdot \cos 10 \pi t(W b) . \Leftrightarrow & \Phi(t)=0,2 \cdot \cos 10 \pi t(W b) . \end{aligned} \)
b) Suất điện động cảm ưng trong khung dây là
\( e_{c}(t)=-\frac{d \Phi}{d t}=N B S \omega \cdot \sin \omega t=0,2 \cdot 10 \pi \cdot \sin 10 \pi t=2 \pi \cdot \sin 10 \pi t(V) \)
Suất điện động cảm ưng cực đại trong khung dây là \(E_{0}=2 \pi(V)\).
c) Dòng điện trong khung dây là dòng điện xoay chiều vì khung dây quay đều trong từ truờng, làm từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa theo thời gian, dẫn đến suất điện đọng cảm ứng và cường độ dòng điện cững biến thiên điều hòa theo thời gian. Chiều dòng điện luân phiên đổi chiều và tuân theo định luật Lenz.
d) Dòng điện chạy qua mạch ngoài có cuờng độ cực đại bằng \(I_{0}=\frac{E_{0}}{R}=\frac{2 \pi}{5}=0,4 \pi(A)\).
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m , cao 15 m , tàu được trang bị hai lò phản ứng hạt nhân, mỗi lò có công suất 175 MW , giúp tàu phá lớp băng dày đến 3m.
Nếu lò phản ứng này sử dụng năng lượng từ sự phân hạch của \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\), mỗi phân hạch sinh ra trung bình 203 MeV . Cho khối lượng mol của
Trong \(940 \mathrm{~g}{ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) có chứa \(2,408 \cdot 10^{23}\) nguyên tử \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\)
Trong 1 ngày, mỗi lò tiêu thụ xấp xỉ \(1,82 \mathrm{~kg}_{92}^{235} \mathrm{U}\)
Mỗi kg than đá khi đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra nhiệt lượng \(27.10^{6} \mathrm{~J}\). Năng lượng nhiệt tỏa ra khi 1 \(\mathrm{kg}^{235} \mathrm{U}\) phân hạch hoàn toàn bằng năng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn khoảng 3 tấn than đá
Cho nhiệt nóng chảy riêng của băng ở \(0^{\circ} \mathrm{C}\) là \(334 \mathrm{~kJ} / \mathrm{kg}\). Với năng lượng nhiệt tỏa ra khi \(1 \mathrm{~kg}{ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) phân hạch hoàn toàn sẽ làm nóng chảy khối băng có khối lượng xấp xỉ \(2,49 \cdot 10^{8} \mathrm{~kg}\)
a) Số nguyên tử \({ }_{92}^{235} U\) chứa trong \(940 \mathrm{~g}{ }_{92}^{235} U\) là: \(N=n \cdot N_{A}=\frac{m}{M} \cdot N_{A}=\frac{940}{235} \cdot 6,02 \cdot 10^{23}=2,408 \cdot 10^{24}\).
b) Năng lượng nhiệt tỏa ra trong một ngày của mỗi lò bằng \(\mathcal{P} . t=175 \cdot 10^{6} \cdot 24.3600=1,512 \cdot 10^{13}\) J.
Số phản ứng phân hạch \({ }_{92}^{235} U\) xảy ra để cung cấp đủ năng lương nhiệt \(1,512 \cdot 10^{13} \mathrm{~J}\) bằng số nguyên tử \({ }_{92}^{235} U\) đã phân hạch và bằng:
\( \frac{1,512 \cdot 10^{13}}{203 \cdot 1,6 \cdot 10^{-13}}=\frac{27}{58} \cdot 10^{24} \)
Khối lượng \({ }_{92}^{235} U\) đã dùng trong một ngày ở mỗi lò là: \(m=n \cdot M=\frac{N}{N_{A}} \cdot M=\frac{\frac{27}{58} \cdot 10^{24}}{6,02 \cdot 10^{23}} \cdot 235 \approx 182 \mathrm{~g}\).
c) Gọi \(m(\mathrm{~kg}\) ) là khối lượng than đá đốt cháy hoàn toàn để cung cấp năng lượng nhiệt bằng với năng lượng nhiệt do \(1 \mathrm{~kg}{ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) phân hạch hoàn toàn tỏa ra.
Ta có: \(m \cdot 27 \cdot 10^{6}=N \cdot 203 \cdot 1,6 \cdot 10^{-13}=\frac{1000}{235} \cdot 6,02 \cdot 10^{23} \cdot 203 \cdot 1,6 \cdot 10^{-13}\)
\(\Leftrightarrow m \approx 3081633 \mathrm{~kg} \approx 3082\) tấn.
d) Năng lượng nhiệt tỏa ra khi \(1 \mathrm{~kg}{ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) phân hạch hoàn toàn bằng:
\( Q=N .203 \cdot 1,6 \cdot 10^{-13}=\frac{1000}{235} \cdot 6,02 \cdot 10^{23} \cdot 203 \cdot 1,6 \cdot 10^{-13} \mathrm{~J} . \)
Khối lượng băng nóng chảy bằng \(m=\frac{Q}{\lambda}=\frac{\frac{1000}{235} \cdot 6,02 \cdot 10^{23} \cdot 203 \cdot 1,6 \cdot 10^{-13}}{334000} \approx 249114027 \mathrm{~kg} \approx 2,49 \cdot 10^{8} \mathrm{~kg}\).
1003
Nhiệt độ của lò nung \(t\left({ }^{0} C\right)\) :
\( \begin{aligned} Q_{t o ̉ a}=Q_{t h u} & \Leftrightarrow m_{s} \cdot c_{s} \cdot\left(t-t_{c b}\right)=m_{n} \cdot c_{n} \cdot\left(t_{c b}-t_{n}\right) & \Leftrightarrow 0,1 \cdot 460 \cdot(t-35)=1,06 \cdot 4200 \cdot(35-25) & \Leftrightarrow t \approx 1003^{\circ} \mathrm{C} . \end{aligned} \)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.