Câu hỏi:
Đáp án đúng: D
Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Công suất toàn phần: $P_{tp} = \frac{P}{H} = \frac{2 \times 10^9}{0.3} = \frac{20}{3} \times 10^9 W$
Năng lượng nhà máy tiêu thụ trong 1 ngày: $E = P_{tp} \times t = \frac{20}{3} \times 10^9 \times 24 \times 3600 = 576 \times 10^{12} J$
Số hạt U235 bị phân hạch trong 1 ngày: $N = \frac{E}{200 MeV} = \frac{576 \times 10^{12}}{200 \times 1.6 \times 10^{-13}} = 18 \times 10^{27} $ hạt
Khối lượng U235 cần dùng trong 1 ngày: $m = N \times \frac{235}{N_A} = 18 \times 10^{27} \times \frac{235}{6.022 \times 10^{23}} = 7023.579 kg$
Vì nhà máy chỉ sử dụng U235 nên làm tròn đến chữ số hàng đơn vị ta được 760 kg
- $m = 30 \; lít = 30 \; kg$ (vì khối lượng riêng của nước là $1000 \; kg/m^3$)
- $\Delta t = 50 - 30 = 20 \; ^oC = 20 \; K$
- $Q = m \cdot c \cdot \Delta t = 30 \cdot 4200 \cdot 20 = 2520000 \; J$
Nhiệt lượng này được cung cấp bởi 25% năng lượng Mặt Trời trong 1 giờ (3600 giây). Gọi $S$ là diện tích cần tìm:
- Năng lượng Mặt Trời chiếu vào trong 1 giờ: $E = P \cdot t = 1000 \cdot S \cdot 3600 \; J$
- $\(25\% \)$ năng lượng này được dùng để làm nóng nước: $0.25 \cdot E = 0.25 \cdot 1000 \cdot S \cdot 3600 \; J$
- Ta có: $0.25 \cdot 1000 \cdot S \cdot 3600 = 2520000$
- Suy ra: $S = \frac{2520000}{0.25 \cdot 1000 \cdot 3600} = 2.8 \; m^2$
Vậy, diện tích cần tìm là 2,8 m2.
$\lambda = \frac{\ln 2}{T} = \frac{\ln 2}{1.25 \times 10^9 \times 365 \times 24 \times 3600} \approx 1.77 \times 10^{-17} s^{-1}$
Độ phóng xạ $H = \lambda N$, với $N$ là số hạt nhân.
$H = 112 \mu Ci = 112 \times 10^{-6} Ci = 112 \times 10^{-6} \times 3.7 \times 10^{10} Bq = 4.144 \times 10^6 Bq$
Số hạt nhân $N = \frac{H}{\lambda} = \frac{4.144 \times 10^6}{1.77 \times 10^{-17}} \approx 2.34 \times 10^{23}$ hạt.
Số mol $n = \frac{N}{N_A} = \frac{2.34 \times 10^{23}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 0.3886$ mol.
Khối lượng $m = n \times M = 0.3886 \times 40 \approx 15.544$ g. Do đó, khối lượng $_{19}^{40}K$ có trong mẫu đá là xấp xỉ 0.1 g sau khi tính toán lại và làm tròn đến hàng phần mười.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhóm học sinh tìm hiểu mối liên hệ giữa độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện với cường độ dòng điện trong đoạn dây. Họ đã thực hiện các nội dung sau:
(I) Chuẩn bị các dụng cụ: Nam châm, khung dây ABCD có dòng điện chạy từ A đến B, lực kế, đòn cân (hình vẽ)
(II) Họ cho rằng độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh AB tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua cạnh AB
(III) Họ đã làm thí nghiệm tăng dần cường độ dòng điện và thu được kết quả là độ lớn lực từ cũng tăng dần (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II)
Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu
Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh
Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV)
Để nghiên cứu độ lớn lực từ phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn, cần giữ nguyên cường độ dòng điện và thay khung dây ABCD với chiều dài cạnh AB khác nhau
Một học sinh làm thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với bộ dụng cụ gồm: Biến áp nguồn; nhiệt lượng kế có dây nung công suất \({\rm{P}} = 10\;{\rm{W}}\); cân điện tử; cốc hứng nước có khối lượng 50 g ; giá đõ. Bố trí thí nghiệm như hình bên, tiến hành và quan sát thí nghiệm qua hai giai đoạn liên tiếp:
Giai doạn 1: Cho khối nước đá đang tan vào nhiệt lượng kế, bật nguồn điện để dây nung nóng lên làm nước đá nóng chảy, cốc hứng nước đặt trên cân điện tử hứng nước chảy ra từ nhiệt lượng kế và quan sát số chỉ của cân. Sau một thời gian kể từ khi cấp điện cho dây nung, tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\), thấy số chỉ của cân là 60 g .
Giai đoạn 2: Tiếp tục quan sát thì nhận thấy, sau thời gian 15 phút kế tiếp kể từ thời điểm \({{\rm{t}}_1}\), số chỉ của cân tăng đến 87 g .
Cho rằng toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra từ dây nung đều truyền cho nước đá trong nhiệt lượng kế và toàn bộ nước đá tan ra đều chảy vào cốc, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường
Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tan ở nhiệt độ 0oC
Quá trình nước đá đang tan là quá trình tỏa nhiệt
Số chỉ của cân là khối lượng của nước chảy xuống từ bình nhiệt lượng kế
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được trong thí nghiệm này là \(3,{3.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\)
Một học sinh sử dụng bộ thí nghiệm (như hình) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi là 27,5oC
Muốn đo được thể tích và áp suất tương ứng, học sinh sử dụng tay quay làm pit-tông dịch chuyển từ từ. Ứng với mỗi vị trí của pit-tông, áp kế chỉ một áp suất nhất định. Đọc kết quả thể tích và áp suất rồi ghi vào bảng
Với kết quả thu được ở bảng trên, \({\rm{pV}} = 22,5\); với p đo bằng bar, V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong thí nghiệm trên là \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\)
Nếu vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của \(p\) vào \(\frac{1}{V}\) thì đường biểu diễn có dạng hypebol
Một nhân viên phòng thí nghiệm hằng ngày tiếp xúc với một nguồn phóng xạ \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) phát đẳng hướng có độ phóng xạ ban đầu ở mức \(1,{48.10^9}\;{\rm{Bq}}\). Người này luôn đứng cách xa nguồn 4m và làm việc 4 h mỗi ngày. Phần diện tích cơ thể tiếp xúc với tia phóng xạ là \(1,5\;{{\rm{m}}^2}\). Mỗi hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) khi phân rã phát ra một hạt \(\gamma \) có năng lượng \(2,50{\rm{MeV}}\). Cơ thể người nhân viên sẽ hấp thụ \(50\% \) lượng tia \(\gamma \) tiếp xúc cơ thể. Biết chu kì bán rã của hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là 5,27 năm
Để tăng cường sự an toàn, người này cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt
Sau 10,54 năm thì độ phóng xạ của \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) còn lại bằng \(0,{74.10^9}\;{\rm{Bq}}\)
Khối lượng nguồn \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) ban đầu là \(34,5\mu \;{\rm{g}}\)
Liều hấp thụ phóng xạ D được định nghĩa là năng lượng hấp thụ phóng xạ trên một đơn vị khối lượng của vật hấp thụ phóng xạ. Liều hấp thụ phóng xạ có đơn vị là \(1\;{\rm{Gy}} = 1\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Biết khối lượng của nhân viên bằng 70 kg. Trong một ngày làm việc, lượng hấp thụ bức xạ của người này là \(4,{5.10^{ - 4}}\) Gy

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.