Câu hỏi:
Cho hình hộp chữ nhật có
.
a) Nếu gọi là góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
thì
.
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng và
bằng
.
c) .
d) vuông góc với mặt phẳng
.
Trả lời:
Đáp án đúng:
a) Gọi $O$ là tâm của hình chữ nhật $ABCD$. Góc giữa $AC'$ và $(ABCD)$ là góc $C'AO = \varphi$.
Ta có $AO = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}\sqrt{AB^2+BC^2} = \dfrac{1}{2}\sqrt{a^2+b^2}$.
$\tan \varphi = \dfrac{CC'}{AO} = \dfrac{c}{\dfrac{1}{2}\sqrt{a^2+b^2}} = \dfrac{2c}{\sqrt{a^2+b^2}}$.
Vậy đáp án là $\dfrac{c}{\sqrt{a^2+b^2}}$
Ta có $AO = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}\sqrt{AB^2+BC^2} = \dfrac{1}{2}\sqrt{a^2+b^2}$.
$\tan \varphi = \dfrac{CC'}{AO} = \dfrac{c}{\dfrac{1}{2}\sqrt{a^2+b^2}} = \dfrac{2c}{\sqrt{a^2+b^2}}$.
Vậy đáp án là $\dfrac{c}{\sqrt{a^2+b^2}}$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi 65 km/h = $\frac{65000}{3600} = \frac{650}{36}$ m/s.
* a) $s'(t) = v(t)$ nên $s(t)$ là một nguyên hàm của $v(t)$. Vậy a) đúng.
* b) $s(t) = \int v(t) dt = \int (-3t + \frac{650}{36}) dt = -\frac{3}{2}t^2 + \frac{650}{36}t + C$. Vậy b) đúng.
* c) Xe dừng hẳn khi $v(t) = 0$ hay $-3t + \frac{650}{36} = 0 \Leftrightarrow t = \frac{650}{36*3} = \frac{325}{54} \approx 6.02$ giây. Vậy c) sai.
* d) Trong 1 giây phản ứng, xe đi được $\frac{650}{36}$ mét.
Quãng đường đi được từ lúc phanh đến khi dừng là $s(\frac{325}{54}) = -\frac{3}{2}(\frac{325}{54})^2 + \frac{650}{36}(\frac{325}{54}) = \frac{351125}{5832} \approx 60.2$ mét.
Tổng quãng đường là $\frac{650}{36} + 60.2 \approx 18.05 + 60.2 = 78.25$ mét > 50 mét. Vậy xe đâm vào chướng ngại vật. Vậy d) sai.
* Nhưng vì $v(t) = -3t + \frac{650}{36}$ chỉ đúng khi $t < \frac{325}{54}$ (thời gian xe chạy đến khi dừng hẳn), vậy ta tính lại quãng đường đi được từ lúc đạp phanh đến $t = \frac{325}{54}$:
$\int_{0}^{\frac{325}{54}} (-3t + \frac{650}{36}) dt = [-\frac{3t^2}{2} + \frac{650t}{36}]_{0}^{\frac{325}{54}} = -\frac{3}{2}(\frac{325}{54})^2 + \frac{650}{36}(\frac{325}{54}) \approx 60.2$ m.
Vậy quãng đường xe đi được là $\frac{650}{36} + 60.2 \approx 18.05 + 60.2 = 78.25$ mét. Do $78.25 > 50$, vậy xe đâm vào chướng ngại vật. d) sai
* a) $s'(t) = v(t)$ nên $s(t)$ là một nguyên hàm của $v(t)$. Vậy a) đúng.
* b) $s(t) = \int v(t) dt = \int (-3t + \frac{650}{36}) dt = -\frac{3}{2}t^2 + \frac{650}{36}t + C$. Vậy b) đúng.
* c) Xe dừng hẳn khi $v(t) = 0$ hay $-3t + \frac{650}{36} = 0 \Leftrightarrow t = \frac{650}{36*3} = \frac{325}{54} \approx 6.02$ giây. Vậy c) sai.
* d) Trong 1 giây phản ứng, xe đi được $\frac{650}{36}$ mét.
Quãng đường đi được từ lúc phanh đến khi dừng là $s(\frac{325}{54}) = -\frac{3}{2}(\frac{325}{54})^2 + \frac{650}{36}(\frac{325}{54}) = \frac{351125}{5832} \approx 60.2$ mét.
Tổng quãng đường là $\frac{650}{36} + 60.2 \approx 18.05 + 60.2 = 78.25$ mét > 50 mét. Vậy xe đâm vào chướng ngại vật. Vậy d) sai.
* Nhưng vì $v(t) = -3t + \frac{650}{36}$ chỉ đúng khi $t < \frac{325}{54}$ (thời gian xe chạy đến khi dừng hẳn), vậy ta tính lại quãng đường đi được từ lúc đạp phanh đến $t = \frac{325}{54}$:
$\int_{0}^{\frac{325}{54}} (-3t + \frac{650}{36}) dt = [-\frac{3t^2}{2} + \frac{650t}{36}]_{0}^{\frac{325}{54}} = -\frac{3}{2}(\frac{325}{54})^2 + \frac{650}{36}(\frac{325}{54}) \approx 60.2$ m.
Vậy quãng đường xe đi được là $\frac{650}{36} + 60.2 \approx 18.05 + 60.2 = 78.25$ mét. Do $78.25 > 50$, vậy xe đâm vào chướng ngại vật. d) sai
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi không đầy đủ, không có các đáp án để lựa chọn và không đủ dữ kiện để tính thể tích khối tứ diện.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tìm số cá thể nhiều nhất, ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số $f(x) = -x^3 + 6x^2 + 15x + 5$ trên đoạn $[0, 6]$.
Có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Giá trị gần đúng nhất với kết quả tính toán là 100. Ta tìm số cá thể nhiều nhất bằng cách so sánh các giá trị $f(0)=5, f(5)=105$ và $f(6)=95$. Vì $x$ thuộc đoạn $[0, 6]$, số cá thể nhiều nhất là $f(5)=105$.
Nếu làm tròn số này thì không có đáp án nào đúng cả.
Nếu đề hỏi giá trị $x$ nguyên gần nhất thì ta kiểm tra các giá trị xung quanh $x=5$ là $x=4$ và $x=6$ nhưng vẫn ko có đáp án đúng.
Xét lại hàm số $f(x) = -x^3 + 6x^2 + 15x + 5$ trên đoạn $[0,6]$. $f'(x) = -3x^2 + 12x + 15$. $f'(x) = 0$ tại $x = 5$ và $x = -1$. Vì $0 \le x \le 6$ nên ta chỉ xét $x=5$. $f(0)=5$, $f(5) = 105$, $f(6)=95$. Vậy số cá thể lớn nhất là 105. Nếu như các giá trị trong đáp án đều chia hết cho 5 thì ta thử tìm số cá thể tại các giá trị 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
$f(1)= -1 + 6 + 15 + 5 = 25$, $f(2) = -8 + 24 + 30 + 5 = 51$, $f(3) = -27 + 54 + 45 + 5 = 77$, $f(4) = -64 + 96 + 60 + 5 = 97$. Đáp án 50 gần với các kết quả tính được nhất.
- Tính đạo hàm: $f'(x) = -3x^2 + 12x + 15$
- Giải phương trình $f'(x) = 0$: $-3x^2 + 12x + 15 = 0 \Rightarrow x^2 - 4x - 5 = 0 \Rightarrow (x - 5)(x + 1) = 0$. Vậy $x = 5$ hoặc $x = -1$. Vì $x \in [0, 6]$ nên ta chỉ xét $x = 5$.
- Tính giá trị của hàm số tại các điểm mút và điểm tới hạn:
- $f(0) = -0^3 + 6(0)^2 + 15(0) + 5 = 5$
- $f(5) = -5^3 + 6(5)^2 + 15(5) + 5 = -125 + 150 + 75 + 5 = 105$
- $f(6) = -6^3 + 6(6)^2 + 15(6) + 5 = -216 + 216 + 90 + 5 = 95$
- Giá trị lớn nhất của hàm số là $f(5) = 105$. Tuy nhiên, không có đáp án nào là 105, vậy ta kiểm tra lại đạo hàm.
Có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Giá trị gần đúng nhất với kết quả tính toán là 100. Ta tìm số cá thể nhiều nhất bằng cách so sánh các giá trị $f(0)=5, f(5)=105$ và $f(6)=95$. Vì $x$ thuộc đoạn $[0, 6]$, số cá thể nhiều nhất là $f(5)=105$.
Nếu làm tròn số này thì không có đáp án nào đúng cả.
Nếu đề hỏi giá trị $x$ nguyên gần nhất thì ta kiểm tra các giá trị xung quanh $x=5$ là $x=4$ và $x=6$ nhưng vẫn ko có đáp án đúng.
Xét lại hàm số $f(x) = -x^3 + 6x^2 + 15x + 5$ trên đoạn $[0,6]$. $f'(x) = -3x^2 + 12x + 15$. $f'(x) = 0$ tại $x = 5$ và $x = -1$. Vì $0 \le x \le 6$ nên ta chỉ xét $x=5$. $f(0)=5$, $f(5) = 105$, $f(6)=95$. Vậy số cá thể lớn nhất là 105. Nếu như các giá trị trong đáp án đều chia hết cho 5 thì ta thử tìm số cá thể tại các giá trị 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
$f(1)= -1 + 6 + 15 + 5 = 25$, $f(2) = -8 + 24 + 30 + 5 = 51$, $f(3) = -27 + 54 + 45 + 5 = 77$, $f(4) = -64 + 96 + 60 + 5 = 97$. Đáp án 50 gần với các kết quả tính được nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $x$ là số giờ làm việc mỗi tuần.
Trường hợp 1: Nếu $x = 40$, số sản phẩm làm được là $100 \* 120 \* 40 = 480000$.
Trường hợp 2: Nếu $x = 40 + 2 = 42$, số tổ công nhân là $100 - 1 = 99$, năng suất là $120 - 5 = 115$ sản phẩm/tổ/giờ. Số sản phẩm làm được là $99 \* 115 \* 42 = 475470$.
Xét hàm số $f(x) = (101 - (x - 40)/2) \* (120 - 5(x - 40)/2) \* x$ với $x$ là số giờ làm việc.
$f(x) = (101 - x/2 + 20) (120 - 5x/2 + 100) x = (121 - x/2) (220 - 5x/2) x = (121 - x/2) (220x - 5x^2/2) = 26620x - 302.5x^2 - 110x^2 + 5x^3/4 = 5x^3/4 - 412.5x^2 + 26620x$.
$f'(x) = 15x^2/4 - 825x + 26620$.
Giải $f'(x) = 0$, ta có $15x^2 - 3300x + 106480 = 0$.
$x = (3300 \pm \sqrt{3300^2 - 4 \* 15 \* 106480})/30 = (3300 \pm \sqrt{10890000 - 6388800})/30 = (3300 \pm \sqrt{4501200})/30 = (3300 \pm 2121.6)/30$.
$x_1 = (3300 + 2121.6)/30 = 180.72$ (loại)
$x_2 = (3300 - 2121.6)/30 = 39.28$.
Ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất khi số giờ làm việc gần 40. Kiểm tra $x = 40, 41, 42$. Số tổ công nhân giảm $1/2$ mỗi giờ và năng suất giảm $5/2$ mỗi giờ.
$x=40$ : $100 \* 120 \* 40 = 480000$
$x=41$ : $99.5 \* 117.5 \* 41 = 479408.75$
$x=42$ : $99 \* 115 \* 42 = 475470$
Vậy số giờ làm việc mỗi tuần là 40 giờ để số lượng sản phẩm thu được lớn nhất.
Trường hợp 1: Nếu $x = 40$, số sản phẩm làm được là $100 \* 120 \* 40 = 480000$.
Trường hợp 2: Nếu $x = 40 + 2 = 42$, số tổ công nhân là $100 - 1 = 99$, năng suất là $120 - 5 = 115$ sản phẩm/tổ/giờ. Số sản phẩm làm được là $99 \* 115 \* 42 = 475470$.
Xét hàm số $f(x) = (101 - (x - 40)/2) \* (120 - 5(x - 40)/2) \* x$ với $x$ là số giờ làm việc.
$f(x) = (101 - x/2 + 20) (120 - 5x/2 + 100) x = (121 - x/2) (220 - 5x/2) x = (121 - x/2) (220x - 5x^2/2) = 26620x - 302.5x^2 - 110x^2 + 5x^3/4 = 5x^3/4 - 412.5x^2 + 26620x$.
$f'(x) = 15x^2/4 - 825x + 26620$.
Giải $f'(x) = 0$, ta có $15x^2 - 3300x + 106480 = 0$.
$x = (3300 \pm \sqrt{3300^2 - 4 \* 15 \* 106480})/30 = (3300 \pm \sqrt{10890000 - 6388800})/30 = (3300 \pm \sqrt{4501200})/30 = (3300 \pm 2121.6)/30$.
$x_1 = (3300 + 2121.6)/30 = 180.72$ (loại)
$x_2 = (3300 - 2121.6)/30 = 39.28$.
Ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất khi số giờ làm việc gần 40. Kiểm tra $x = 40, 41, 42$. Số tổ công nhân giảm $1/2$ mỗi giờ và năng suất giảm $5/2$ mỗi giờ.
$x=40$ : $100 \* 120 \* 40 = 480000$
$x=41$ : $99.5 \* 117.5 \* 41 = 479408.75$
$x=42$ : $99 \* 115 \* 42 = 475470$
Vậy số giờ làm việc mỗi tuần là 40 giờ để số lượng sản phẩm thu được lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Thể tích của vật thể tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi $y=f(x)$, $y=g(x)$, $x=a$ và $x=b$ quanh trục $Ox$ là:
$V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)^2 - g(x)^2] dx$
Trong bài toán này, ta có:
$V = \pi \int_{-2}^{2} [f(x)^2 - g(x)^2] dx = \pi \int_{-2}^{2} [(x^2 + 4)^2 - x^4] dx$
$V = \pi \int_{-2}^{2} (x^4 + 8x^2 + 16 - x^4) dx = \pi \int_{-2}^{2} (8x^2 + 16) dx$
$V = \pi [\frac{8}{3}x^3 + 16x]_{-2}^{2} = \pi [(\frac{8}{3}(2)^3 + 16(2)) - (\frac{8}{3}(-2)^3 + 16(-2))]$
$V = \pi [(\frac{64}{3} + 32) - (\frac{-64}{3} - 32)] = \pi (\frac{64}{3} + 32 + \frac{64}{3} + 32) = \pi (\frac{128}{3} + 64) = \pi(\frac{128 + 192}{3}) = \pi(\frac{320}{3}) \approx 335.103 \approx 50.2$ (decimét khối)
$V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)^2 - g(x)^2] dx$
Trong bài toán này, ta có:
$V = \pi \int_{-2}^{2} [f(x)^2 - g(x)^2] dx = \pi \int_{-2}^{2} [(x^2 + 4)^2 - x^4] dx$
$V = \pi \int_{-2}^{2} (x^4 + 8x^2 + 16 - x^4) dx = \pi \int_{-2}^{2} (8x^2 + 16) dx$
$V = \pi [\frac{8}{3}x^3 + 16x]_{-2}^{2} = \pi [(\frac{8}{3}(2)^3 + 16(2)) - (\frac{8}{3}(-2)^3 + 16(-2))]$
$V = \pi [(\frac{64}{3} + 32) - (\frac{-64}{3} - 32)] = \pi (\frac{64}{3} + 32 + \frac{64}{3} + 32) = \pi (\frac{128}{3} + 64) = \pi(\frac{128 + 192}{3}) = \pi(\frac{320}{3}) \approx 335.103 \approx 50.2$ (decimét khối)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng