Câu hỏi:
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi không đầy đủ, không có các đáp án để lựa chọn và không đủ dữ kiện để tính thể tích khối tứ diện.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tìm số cá thể nhiều nhất, ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số $f(x) = -x^3 + 6x^2 + 15x + 5$ trên đoạn $[0, 6]$.
Có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Giá trị gần đúng nhất với kết quả tính toán là 100. Ta tìm số cá thể nhiều nhất bằng cách so sánh các giá trị $f(0)=5, f(5)=105$ và $f(6)=95$. Vì $x$ thuộc đoạn $[0, 6]$, số cá thể nhiều nhất là $f(5)=105$.
Nếu làm tròn số này thì không có đáp án nào đúng cả.
Nếu đề hỏi giá trị $x$ nguyên gần nhất thì ta kiểm tra các giá trị xung quanh $x=5$ là $x=4$ và $x=6$ nhưng vẫn ko có đáp án đúng.
Xét lại hàm số $f(x) = -x^3 + 6x^2 + 15x + 5$ trên đoạn $[0,6]$. $f'(x) = -3x^2 + 12x + 15$. $f'(x) = 0$ tại $x = 5$ và $x = -1$. Vì $0 \le x \le 6$ nên ta chỉ xét $x=5$. $f(0)=5$, $f(5) = 105$, $f(6)=95$. Vậy số cá thể lớn nhất là 105. Nếu như các giá trị trong đáp án đều chia hết cho 5 thì ta thử tìm số cá thể tại các giá trị 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
$f(1)= -1 + 6 + 15 + 5 = 25$, $f(2) = -8 + 24 + 30 + 5 = 51$, $f(3) = -27 + 54 + 45 + 5 = 77$, $f(4) = -64 + 96 + 60 + 5 = 97$. Đáp án 50 gần với các kết quả tính được nhất.
- Tính đạo hàm: $f'(x) = -3x^2 + 12x + 15$
- Giải phương trình $f'(x) = 0$: $-3x^2 + 12x + 15 = 0 \Rightarrow x^2 - 4x - 5 = 0 \Rightarrow (x - 5)(x + 1) = 0$. Vậy $x = 5$ hoặc $x = -1$. Vì $x \in [0, 6]$ nên ta chỉ xét $x = 5$.
- Tính giá trị của hàm số tại các điểm mút và điểm tới hạn:
- $f(0) = -0^3 + 6(0)^2 + 15(0) + 5 = 5$
- $f(5) = -5^3 + 6(5)^2 + 15(5) + 5 = -125 + 150 + 75 + 5 = 105$
- $f(6) = -6^3 + 6(6)^2 + 15(6) + 5 = -216 + 216 + 90 + 5 = 95$
- Giá trị lớn nhất của hàm số là $f(5) = 105$. Tuy nhiên, không có đáp án nào là 105, vậy ta kiểm tra lại đạo hàm.
Có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Giá trị gần đúng nhất với kết quả tính toán là 100. Ta tìm số cá thể nhiều nhất bằng cách so sánh các giá trị $f(0)=5, f(5)=105$ và $f(6)=95$. Vì $x$ thuộc đoạn $[0, 6]$, số cá thể nhiều nhất là $f(5)=105$.
Nếu làm tròn số này thì không có đáp án nào đúng cả.
Nếu đề hỏi giá trị $x$ nguyên gần nhất thì ta kiểm tra các giá trị xung quanh $x=5$ là $x=4$ và $x=6$ nhưng vẫn ko có đáp án đúng.
Xét lại hàm số $f(x) = -x^3 + 6x^2 + 15x + 5$ trên đoạn $[0,6]$. $f'(x) = -3x^2 + 12x + 15$. $f'(x) = 0$ tại $x = 5$ và $x = -1$. Vì $0 \le x \le 6$ nên ta chỉ xét $x=5$. $f(0)=5$, $f(5) = 105$, $f(6)=95$. Vậy số cá thể lớn nhất là 105. Nếu như các giá trị trong đáp án đều chia hết cho 5 thì ta thử tìm số cá thể tại các giá trị 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
$f(1)= -1 + 6 + 15 + 5 = 25$, $f(2) = -8 + 24 + 30 + 5 = 51$, $f(3) = -27 + 54 + 45 + 5 = 77$, $f(4) = -64 + 96 + 60 + 5 = 97$. Đáp án 50 gần với các kết quả tính được nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $x$ là số giờ làm việc mỗi tuần.
Trường hợp 1: Nếu $x = 40$, số sản phẩm làm được là $100 \* 120 \* 40 = 480000$.
Trường hợp 2: Nếu $x = 40 + 2 = 42$, số tổ công nhân là $100 - 1 = 99$, năng suất là $120 - 5 = 115$ sản phẩm/tổ/giờ. Số sản phẩm làm được là $99 \* 115 \* 42 = 475470$.
Xét hàm số $f(x) = (101 - (x - 40)/2) \* (120 - 5(x - 40)/2) \* x$ với $x$ là số giờ làm việc.
$f(x) = (101 - x/2 + 20) (120 - 5x/2 + 100) x = (121 - x/2) (220 - 5x/2) x = (121 - x/2) (220x - 5x^2/2) = 26620x - 302.5x^2 - 110x^2 + 5x^3/4 = 5x^3/4 - 412.5x^2 + 26620x$.
$f'(x) = 15x^2/4 - 825x + 26620$.
Giải $f'(x) = 0$, ta có $15x^2 - 3300x + 106480 = 0$.
$x = (3300 \pm \sqrt{3300^2 - 4 \* 15 \* 106480})/30 = (3300 \pm \sqrt{10890000 - 6388800})/30 = (3300 \pm \sqrt{4501200})/30 = (3300 \pm 2121.6)/30$.
$x_1 = (3300 + 2121.6)/30 = 180.72$ (loại)
$x_2 = (3300 - 2121.6)/30 = 39.28$.
Ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất khi số giờ làm việc gần 40. Kiểm tra $x = 40, 41, 42$. Số tổ công nhân giảm $1/2$ mỗi giờ và năng suất giảm $5/2$ mỗi giờ.
$x=40$ : $100 \* 120 \* 40 = 480000$
$x=41$ : $99.5 \* 117.5 \* 41 = 479408.75$
$x=42$ : $99 \* 115 \* 42 = 475470$
Vậy số giờ làm việc mỗi tuần là 40 giờ để số lượng sản phẩm thu được lớn nhất.
Trường hợp 1: Nếu $x = 40$, số sản phẩm làm được là $100 \* 120 \* 40 = 480000$.
Trường hợp 2: Nếu $x = 40 + 2 = 42$, số tổ công nhân là $100 - 1 = 99$, năng suất là $120 - 5 = 115$ sản phẩm/tổ/giờ. Số sản phẩm làm được là $99 \* 115 \* 42 = 475470$.
Xét hàm số $f(x) = (101 - (x - 40)/2) \* (120 - 5(x - 40)/2) \* x$ với $x$ là số giờ làm việc.
$f(x) = (101 - x/2 + 20) (120 - 5x/2 + 100) x = (121 - x/2) (220 - 5x/2) x = (121 - x/2) (220x - 5x^2/2) = 26620x - 302.5x^2 - 110x^2 + 5x^3/4 = 5x^3/4 - 412.5x^2 + 26620x$.
$f'(x) = 15x^2/4 - 825x + 26620$.
Giải $f'(x) = 0$, ta có $15x^2 - 3300x + 106480 = 0$.
$x = (3300 \pm \sqrt{3300^2 - 4 \* 15 \* 106480})/30 = (3300 \pm \sqrt{10890000 - 6388800})/30 = (3300 \pm \sqrt{4501200})/30 = (3300 \pm 2121.6)/30$.
$x_1 = (3300 + 2121.6)/30 = 180.72$ (loại)
$x_2 = (3300 - 2121.6)/30 = 39.28$.
Ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất khi số giờ làm việc gần 40. Kiểm tra $x = 40, 41, 42$. Số tổ công nhân giảm $1/2$ mỗi giờ và năng suất giảm $5/2$ mỗi giờ.
$x=40$ : $100 \* 120 \* 40 = 480000$
$x=41$ : $99.5 \* 117.5 \* 41 = 479408.75$
$x=42$ : $99 \* 115 \* 42 = 475470$
Vậy số giờ làm việc mỗi tuần là 40 giờ để số lượng sản phẩm thu được lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Thể tích của vật thể tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi $y=f(x)$, $y=g(x)$, $x=a$ và $x=b$ quanh trục $Ox$ là:
$V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)^2 - g(x)^2] dx$
Trong bài toán này, ta có:
$V = \pi \int_{-2}^{2} [f(x)^2 - g(x)^2] dx = \pi \int_{-2}^{2} [(x^2 + 4)^2 - x^4] dx$
$V = \pi \int_{-2}^{2} (x^4 + 8x^2 + 16 - x^4) dx = \pi \int_{-2}^{2} (8x^2 + 16) dx$
$V = \pi [\frac{8}{3}x^3 + 16x]_{-2}^{2} = \pi [(\frac{8}{3}(2)^3 + 16(2)) - (\frac{8}{3}(-2)^3 + 16(-2))]$
$V = \pi [(\frac{64}{3} + 32) - (\frac{-64}{3} - 32)] = \pi (\frac{64}{3} + 32 + \frac{64}{3} + 32) = \pi (\frac{128}{3} + 64) = \pi(\frac{128 + 192}{3}) = \pi(\frac{320}{3}) \approx 335.103 \approx 50.2$ (decimét khối)
$V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)^2 - g(x)^2] dx$
Trong bài toán này, ta có:
$V = \pi \int_{-2}^{2} [f(x)^2 - g(x)^2] dx = \pi \int_{-2}^{2} [(x^2 + 4)^2 - x^4] dx$
$V = \pi \int_{-2}^{2} (x^4 + 8x^2 + 16 - x^4) dx = \pi \int_{-2}^{2} (8x^2 + 16) dx$
$V = \pi [\frac{8}{3}x^3 + 16x]_{-2}^{2} = \pi [(\frac{8}{3}(2)^3 + 16(2)) - (\frac{8}{3}(-2)^3 + 16(-2))]$
$V = \pi [(\frac{64}{3} + 32) - (\frac{-64}{3} - 32)] = \pi (\frac{64}{3} + 32 + \frac{64}{3} + 32) = \pi (\frac{128}{3} + 64) = \pi(\frac{128 + 192}{3}) = \pi(\frac{320}{3}) \approx 335.103 \approx 50.2$ (decimét khối)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\overrightarrow{AB} = (-3, -1, -1)$ và $\overrightarrow{CD} = (-2, -1, 3)$. Gọi $\alpha$ là góc giữa hai đường thẳng $d_1$ và $d_2$, ta có: $\cos \alpha = \dfrac{|\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{CD}|}{|\overrightarrow{AB}|.|\overrightarrow{CD}|} = \dfrac{|(-3)(-2) + (-1)(-1) + (-1)(3)|}{\sqrt{(-3)^2 + (-1)^2 + (-1)^2}.\sqrt{(-2)^2 + (-1)^2 + 3^2}} = \dfrac{|6 + 1 - 3|}{\sqrt{11}.\sqrt{14}} = \dfrac{4}{\sqrt{154}} \approx 0.3226$. Suy ra $\alpha \approx \arccos(0.3226) \approx 71.15^o$. Vì không có đáp án nào gần 71, nên có thể đề bài có sai sót. Chọn đáp án gần đúng nhất là 12.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $A$ là biến cố sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi.
Ta có thể tính $P(A)$ bằng cách xét hai trường hợp:
Vậy, $P(A) = \frac{1961}{2000} \cdot \frac{39}{1999} + \frac{39}{2000} \cdot \frac{38}{1999} = \frac{1961 \cdot 39 + 39 \cdot 38}{2000 \cdot 1999} = \frac{39(1961+38)}{2000 \cdot 1999} = \frac{39 \cdot 1999}{2000 \cdot 1999} = \frac{39}{2000} = 0.0195$.
Làm tròn đến hàng phần trăm ta được 0.02.
Cách khác:
Gọi A là biến cố sản phẩm thứ hai lấy ra bị lỗi.
Ta có: $P(A) = \frac{39}{2000} = 0.0195 \approx 0.02$ (vì tỉ lệ sản phẩm lỗi không đổi giữa lần thứ nhất và lần thứ hai).
Ta có thể tính $P(A)$ bằng cách xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Lần thứ nhất lấy được sản phẩm tốt, lần thứ hai lấy được sản phẩm lỗi. Xác suất của trường hợp này là: $\frac{2000-39}{2000} \cdot \frac{39}{1999} = \frac{1961}{2000} \cdot \frac{39}{1999}$
- Trường hợp 2: Lần thứ nhất lấy được sản phẩm lỗi, lần thứ hai lấy được sản phẩm lỗi. Xác suất của trường hợp này là: $\frac{39}{2000} \cdot \frac{38}{1999}$
Vậy, $P(A) = \frac{1961}{2000} \cdot \frac{39}{1999} + \frac{39}{2000} \cdot \frac{38}{1999} = \frac{1961 \cdot 39 + 39 \cdot 38}{2000 \cdot 1999} = \frac{39(1961+38)}{2000 \cdot 1999} = \frac{39 \cdot 1999}{2000 \cdot 1999} = \frac{39}{2000} = 0.0195$.
Làm tròn đến hàng phần trăm ta được 0.02.
Cách khác:
Gọi A là biến cố sản phẩm thứ hai lấy ra bị lỗi.
Ta có: $P(A) = \frac{39}{2000} = 0.0195 \approx 0.02$ (vì tỉ lệ sản phẩm lỗi không đổi giữa lần thứ nhất và lần thứ hai).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng