Câu hỏi:
Cho hàm số liên tục trên
và có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng $(2; +\infty)$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định tính đúng sai của các mệnh đề, ta phân tích như sau:
* Mệnh đề a)
Từ đồ thị, ta thấy hàm số đạt cực đại tại $x=-1$ và giá trị cực đại là $y=4$. Vậy $f(-1)=4$. Do đó, mệnh đề a) sai.
* Mệnh đề b)
Từ đồ thị, ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng $(-1; +\infty)$ và đồng biến trên khoảng $(-\infty; -1)$. Do đó, mệnh đề b) sai.
* Mệnh đề c)
Gọi $A(-1;4)$ và $B(x;0)$. Để góc $ABO$ không tù thì $x>0$. Theo đề bài $x\ge 3 $ vậy giá trị nhỏ nhất của hoành độ điểm $B$ phải lớn hơn 0. Do đó mệnh đề c) sai
* Mệnh đề d)
Dựa vào hình vẽ, ta thấy đây là đồ thị của hàm bậc 3. PT đường thẳng qua cực đại và cực tiểu của hàm bậc 3 là một đường thẳng nằm ngang. Suy ra mệnh đề d) sai
Vậy tất cả các mệnh đề đều sai.
* Mệnh đề a)
Từ đồ thị, ta thấy hàm số đạt cực đại tại $x=-1$ và giá trị cực đại là $y=4$. Vậy $f(-1)=4$. Do đó, mệnh đề a) sai.
* Mệnh đề b)
Từ đồ thị, ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng $(-1; +\infty)$ và đồng biến trên khoảng $(-\infty; -1)$. Do đó, mệnh đề b) sai.
* Mệnh đề c)
Gọi $A(-1;4)$ và $B(x;0)$. Để góc $ABO$ không tù thì $x>0$. Theo đề bài $x\ge 3 $ vậy giá trị nhỏ nhất của hoành độ điểm $B$ phải lớn hơn 0. Do đó mệnh đề c) sai
* Mệnh đề d)
Dựa vào hình vẽ, ta thấy đây là đồ thị của hàm bậc 3. PT đường thẳng qua cực đại và cực tiểu của hàm bậc 3 là một đường thẳng nằm ngang. Suy ra mệnh đề d) sai
Vậy tất cả các mệnh đề đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích từng đáp án:
- a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu giảm tốc đến khi tách khỏi làn đường cao tốc là thời gian 10 giây.
$S = \int_{0}^{10} v(t) dt = \int_{0}^{10} (\frac{128}{9} - \alpha t) dt$. Theo đề bài ô tô tách khỏi làn đường cao tốc sau 10 giây và $\alpha$ có giá trị sao cho khi $t = 10$ thì quãng đường đi được là 320 - 4 * $\frac{128}{9}$ = 263.11. Để tính được $\alpha$ chúng ta cần biết thêm thông tin. Vậy câu này sai - b) Ta có v(t) = $\frac{128}{9} - \alpha t $. Vì xe giảm tốc sau 20 giây nên $\frac{128}{9} - 20\alpha > 0$. Vì $\alpha$ là hằng số nên câu này sai.
- c) Ta có $S = \int_{0}^{t} v(t) dt = \int_{0}^{t} (\frac{128}{9} - \alpha x) dx = \frac{128}{9}t - \frac{\alpha t^2}{2}$. Vậy câu này đúng
- d) Ta có v(20) = $\frac{128}{9} - 20\alpha < 24$. Không đủ dữ kiện để xác định. Vậy câu này sai
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $I$ là biến cố chọn được xạ thủ hạng I, $II$ là biến cố chọn được xạ thủ hạng II, $T$ là biến cố viên đạn trúng mục tiêu. Ta có:
Khi đó $P(T) = P(T|I)P(I) + P(T|II)P(II) = \frac{4}{5} \cdot \frac{2}{5} + \frac{3}{5} \cdot \frac{3}{5} = \frac{8}{25} + \frac{9}{25} = \frac{17}{25}$.
$P(II|T) = \frac{P(T|II)P(II)}{P(T)} = \frac{\frac{3}{5} \cdot \frac{3}{5}}{\frac{17}{25}} = \frac{\frac{9}{25}}{\frac{17}{25}} = \frac{9}{17}$
- $P(I) = \frac{4}{10} = \frac{2}{5}$
- $P(II) = \frac{6}{10} = \frac{3}{5}$
- $P(T|I) = \frac{4}{5}$
- $P(T|II) = \frac{3}{5}$
Khi đó $P(T) = P(T|I)P(I) + P(T|II)P(II) = \frac{4}{5} \cdot \frac{2}{5} + \frac{3}{5} \cdot \frac{3}{5} = \frac{8}{25} + \frac{9}{25} = \frac{17}{25}$.
$P(II|T) = \frac{P(T|II)P(II)}{P(T)} = \frac{\frac{3}{5} \cdot \frac{3}{5}}{\frac{17}{25}} = \frac{\frac{9}{25}}{\frac{17}{25}} = \frac{9}{17}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
- a) Phương trình mặt cầu tâm $I(a;b;c)$, bán kính $R$ là: $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$.
Do đó, phương trình mặt cầu mô tả ranh giới nhận được cường độ âm chuẩn là $(x+2)^2 + (y-1)^2 + (z-1)^2 = 1$. - b) Khoảng cách từ $(6;1;-2)$ đến $(-2;1;1)$ là $\sqrt{(6+2)^2 + (1-1)^2 + (-2-1)^2} = \sqrt{64 + 9} = \sqrt{73} > 1$. Do đó tại $(6;1;-2)$ không nhận được cường độ âm chuẩn.
- c) Đường thẳng đi qua $A(10;-1;6)$ và $B(6;1;-2)$ có vector chỉ phương $\overrightarrow{AB} = (-4; 2; -8)$.
Phương trình tham số của đường thẳng là $\begin{cases} x=10-4t \\ y = -1+2t \\ z = 6-8t \end{cases}$. - d) Để tìm vị trí đầu tiên nhận được nguồn âm, ta giải hệ $\begin{cases} (x+2)^2 + (y-1)^2 + (z-1)^2 = 1 \\ x=10-4t \\ y = -1+2t \\ z = 6-8t \end{cases}$.
Thay $x, y, z$ vào phương trình mặt cầu, ta được $(12-4t)^2 + (2t-2)^2 + (5-8t)^2 = 1 \Rightarrow 144 - 96t + 16t^2 + 4t^2 - 8t + 4 + 25 - 80t + 64t^2 = 1 \Rightarrow 84t^2 - 184t + 172 = 0$. Phương trình này có nghiệm không đẹp và không cần thiết phải giải. Vị trí $(-\frac{2}{3}; \frac{-1}{3}; \frac{2}{3})$ không nằm trên đường thẳng đi từ $(10;-1;6)$ đến $(6;1;-2)$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $SA$ và $BC$, ta thực hiện các bước sau:
* Xác định vị trí chân đường cao của hình chóp: Vì $S.ABCD$ là hình chóp đều nên chân đường cao $H$ trùng với tâm của hình vuông $ABCD$.
* Tính độ dài đường cao $SH$: Ta có góc giữa $SA$ và mặt phẳng $(ABCD)$ là $\angle SAH = 60^\circ$. Vì vậy, $\tan(\angle SAH) = \frac{SH}{AH}$. Ta có $AH = \frac{AC}{2} = \frac{a\sqrt{2}}{2}$. Suy ra, $SH = AH \cdot \tan(60^\circ) = \frac{a\sqrt{2}}{2} \cdot \sqrt{3} = \frac{a\sqrt{6}}{2}$.
* Tính khoảng cách giữa $SA$ và $BC$: Vì $BC$ song song với $AD$, nên khoảng cách giữa $SA$ và $BC$ bằng khoảng cách giữa $BC$ và mặt phẳng $(SAD)$. Gọi $M$ là trung điểm của $AD$, ta có $BC \parallel AD$ nên $d(BC, (SAD)) = d(M, (SAD))$. Do $AD \perp SM$ và $AD \perp SH$ nên $AD \perp (SHM)$. Trong mặt phẳng $(SHM)$, kẻ $MK \perp SM$ tại $K$, ta có $MK \perp (SAD)$. Vậy, $d(M, (SAD)) = MK$.
Ta có $SM = \sqrt{SH^2 + HM^2} = \sqrt{(\frac{a\sqrt{6}}{2})^2 + (\frac{a}{2})^2} = \sqrt{\frac{6a^2}{4} + \frac{a^2}{4}} = \sqrt{\frac{7a^2}{4}} = \frac{a\sqrt{7}}{2}$.
$\frac{1}{MK^2} = \frac{1}{SM^2} + \frac{1}{HM^2} = \frac{4}{7a^2} + \frac{4}{a^2} = \frac{4 + 28}{7a^2} = \frac{32}{7a^2}$.
Suy ra, $MK^2 = \frac{7a^2}{32}$, và $MK = \frac{a\sqrt{7}}{4\sqrt{2}} = \frac{a\sqrt{14}}{8}$.
* Giá trị số: Với $a=1$, ta có $MK = \frac{\sqrt{14}}{8} \approx \frac{3.74}{8} \approx 0.4675$.
* Xác định vị trí chân đường cao của hình chóp: Vì $S.ABCD$ là hình chóp đều nên chân đường cao $H$ trùng với tâm của hình vuông $ABCD$.
* Tính độ dài đường cao $SH$: Ta có góc giữa $SA$ và mặt phẳng $(ABCD)$ là $\angle SAH = 60^\circ$. Vì vậy, $\tan(\angle SAH) = \frac{SH}{AH}$. Ta có $AH = \frac{AC}{2} = \frac{a\sqrt{2}}{2}$. Suy ra, $SH = AH \cdot \tan(60^\circ) = \frac{a\sqrt{2}}{2} \cdot \sqrt{3} = \frac{a\sqrt{6}}{2}$.
* Tính khoảng cách giữa $SA$ và $BC$: Vì $BC$ song song với $AD$, nên khoảng cách giữa $SA$ và $BC$ bằng khoảng cách giữa $BC$ và mặt phẳng $(SAD)$. Gọi $M$ là trung điểm của $AD$, ta có $BC \parallel AD$ nên $d(BC, (SAD)) = d(M, (SAD))$. Do $AD \perp SM$ và $AD \perp SH$ nên $AD \perp (SHM)$. Trong mặt phẳng $(SHM)$, kẻ $MK \perp SM$ tại $K$, ta có $MK \perp (SAD)$. Vậy, $d(M, (SAD)) = MK$.
Ta có $SM = \sqrt{SH^2 + HM^2} = \sqrt{(\frac{a\sqrt{6}}{2})^2 + (\frac{a}{2})^2} = \sqrt{\frac{6a^2}{4} + \frac{a^2}{4}} = \sqrt{\frac{7a^2}{4}} = \frac{a\sqrt{7}}{2}$.
$\frac{1}{MK^2} = \frac{1}{SM^2} + \frac{1}{HM^2} = \frac{4}{7a^2} + \frac{4}{a^2} = \frac{4 + 28}{7a^2} = \frac{32}{7a^2}$.
Suy ra, $MK^2 = \frac{7a^2}{32}$, và $MK = \frac{a\sqrt{7}}{4\sqrt{2}} = \frac{a\sqrt{14}}{8}$.
* Giá trị số: Với $a=1$, ta có $MK = \frac{\sqrt{14}}{8} \approx \frac{3.74}{8} \approx 0.4675$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng