Câu hỏi:
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (-1; 0).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vậy đáp án đúng là c.
- a) Sai vì đồ thị hàm số có phần nằm dưới trục hoành.
- b) Sai vì nếu $f'(x) = -x^2 + 1$ thì $f(x) = -\frac{x^3}{3} + x + C$. Đồ thị của hàm bậc 3 này không giống đồ thị đã cho.
- c) Đúng, nhìn vào đồ thị ta thấy $f(x) = 0$ tại $x = -2$ trên đoạn $[-3; 1]$.
- d) Sai, giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $[-3;1]$ là $f(-1) = 3$.
Vậy đáp án đúng là c.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi $36 \text{ km/h} = 10 \text{ m/s}$.
Trong $2$ giây đầu, xe đi được $2.10 = 20$ (m).
*a) Quãng đường từ khi tăng tốc đến khi nhập làn:
$S = \int_0^{12} \frac{500}{\sqrt{4t+25}} dt = 250\int_0^{12} (4t+25)^{-1/2} d(4t+25) = 250\left[ 2\sqrt{4t+25} \right]_0^{12} = 500(\sqrt{73} - 5) \approx 177,1\text{ m}$.
*b) $v_0$ là vận tốc ngay khi bắt đầu tăng tốc, tức là $v_0 = 10\text{ m/s}$.
*c) $S(t) = \int_0^{t} \frac{500}{\sqrt{4x+25}} dx = 250\int_0^{t} (4x+25)^{-1/2} d(4x+25) = 250\left[ 2\sqrt{4x+25} \right]_0^{t} = 500(\sqrt{4t+25} - 5)$. Vì vậy đáp án đúng phải là $S(t)=250(\sqrt{4t+25}-5)$.
*d) Vận tốc sau $24$ giây:
$v = 10 + \frac{500}{\sqrt{4.24+25}} = 10 + \frac{500}{\sqrt{121}} = 10 + \frac{500}{11} \approx 55.45 \text{ m/s} \approx 199.6 \text{ km/h} > 100 \text{ km/h}$.
Trong $2$ giây đầu, xe đi được $2.10 = 20$ (m).
*a) Quãng đường từ khi tăng tốc đến khi nhập làn:
$S = \int_0^{12} \frac{500}{\sqrt{4t+25}} dt = 250\int_0^{12} (4t+25)^{-1/2} d(4t+25) = 250\left[ 2\sqrt{4t+25} \right]_0^{12} = 500(\sqrt{73} - 5) \approx 177,1\text{ m}$.
*b) $v_0$ là vận tốc ngay khi bắt đầu tăng tốc, tức là $v_0 = 10\text{ m/s}$.
*c) $S(t) = \int_0^{t} \frac{500}{\sqrt{4x+25}} dx = 250\int_0^{t} (4x+25)^{-1/2} d(4x+25) = 250\left[ 2\sqrt{4x+25} \right]_0^{t} = 500(\sqrt{4t+25} - 5)$. Vì vậy đáp án đúng phải là $S(t)=250(\sqrt{4t+25}-5)$.
*d) Vận tốc sau $24$ giây:
$v = 10 + \frac{500}{\sqrt{4.24+25}} = 10 + \frac{500}{\sqrt{121}} = 10 + \frac{500}{11} \approx 55.45 \text{ m/s} \approx 199.6 \text{ km/h} > 100 \text{ km/h}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
$P(A) = P(B) \cdot P(A|B) + P(\overline{B}) \cdot P(A|\overline{B}) = 0.525 \cdot 0.7 + 0.475 \cdot 0.3 = 0.5025$.
$P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0.5025 = 0.4975$.
- $P(B) = \dfrac{105}{200} = 0.525$
- $P(\overline{B}) = \dfrac{95}{200} = 0.475$
- $P(A|B) = 0.7$
- $P(A|\overline{B}) = 0.3$
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
$P(A) = P(B) \cdot P(A|B) + P(\overline{B}) \cdot P(A|\overline{B}) = 0.525 \cdot 0.7 + 0.475 \cdot 0.3 = 0.5025$.
$P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0.5025 = 0.4975$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $R$ là bán kính Trái Đất, $h$ là độ cao tối đa hệ thống theo dõi được.
Ta có $R = 6400$ km, $h = 6600$ km.
Khi đó phạm vi theo dõi của hệ thống là một khối cầu tạm $O$ bán kính $R+h = 6400 + 6600 = 13000$ km = 13 (đơn vị).
ở đây $A(8, -1, -2)$ và $B(6, 1, 0)$.
Đáp án 1: Sai vì VTCP là $(1, -1, -1)$
Đáp án 2: Sai vì để xác định đúng sai cần tính giao điểm của đt với mặt cầu.
Đáp án 3: Sai vì để xác định đúng sai cần tính giao điểm của đt với mặt cầu.
Đáp án 4: Nếu thời gian di chuyển của thiên thạch trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là $3$ phút thì thời gian nó di chuyển từ $A$ đến $B$ là $6$ phút. Cũng cần dựa vào giao điểm.
Ta có $R = 6400$ km, $h = 6600$ km.
Khi đó phạm vi theo dõi của hệ thống là một khối cầu tạm $O$ bán kính $R+h = 6400 + 6600 = 13000$ km = 13 (đơn vị).
ở đây $A(8, -1, -2)$ và $B(6, 1, 0)$.
Đáp án 1: Sai vì VTCP là $(1, -1, -1)$
Đáp án 2: Sai vì để xác định đúng sai cần tính giao điểm của đt với mặt cầu.
Đáp án 3: Sai vì để xác định đúng sai cần tính giao điểm của đt với mặt cầu.
Đáp án 4: Nếu thời gian di chuyển của thiên thạch trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là $3$ phút thì thời gian nó di chuyển từ $A$ đến $B$ là $6$ phút. Cũng cần dựa vào giao điểm.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Vì tam giác $ABC$ có $AB^2 + AC^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25 = BC^2$ nên tam giác $ABC$ vuông tại $A$.
Do đó, $AM = \frac{1}{2}BC = \frac{5}{2}$.
Vì $BC // B'C'$ nên khoảng cách giữa $BC$ và $A'B'$ bằng khoảng cách giữa $BC$ và mặt phẳng $(A'B'C')$.
Vì $BC // B'C'$ nên $BC // (A'B'C')$. Do đó khoảng cách giữa $BC$ và $(A'B'C')$ bằng khoảng cách giữa $BC$ và $B'C'$.
Ta có $BC \perp AM$ và $BC \perp AA'$. Do đó $BC \perp (AA'M)$.
Trong mặt phẳng $(AA'M)$, kẻ $AH \perp A'M$ tại $H$.
Khi đó $AH$ là đoạn vuông góc chung của $BC$ và $A'B'$.
Vậy $d(BC, A'B') = AH$.
Ta có $\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{AA'^2} + \frac{1}{AM^2} = \frac{1}{5^2} + \frac{1}{(5/2)^2} = \frac{1}{25} + \frac{4}{25} = \frac{5}{25} = \frac{1}{5}$
Suy ra $AH = \sqrt{5} \approx 2.2$.
Vì $AM = \frac{BC}{2} = \frac{5}{2}$. Xét tam giác $AA'M$ vuông tại $A$, ta có $A'M = \sqrt{AA'^2 + AM^2} = \sqrt{5^2 + (\frac{5}{2})^2} = \sqrt{25 + \frac{25}{4}} = \sqrt{\frac{125}{4}} = \frac{5\sqrt{5}}{2}$.
Diện tích tam giác $AA'M$ là $\frac{1}{2}AA'.AM = \frac{1}{2}.5.\frac{5}{2} = \frac{25}{4}$.
Mặt khác, diện tích tam giác $AA'M$ là $\frac{1}{2}AH.A'M = \frac{1}{2}AH.\frac{5\sqrt{5}}{2}$.
Suy ra $\frac{25}{4} = \frac{1}{2}AH.\frac{5\sqrt{5}}{2}$.
Do đó $AH = \frac{25}{4} : \frac{5\sqrt{5}}{4} = \frac{25}{5\sqrt{5}} = \frac{5}{\sqrt{5}} = \sqrt{5} \approx 2.2$.
Tuy nhiên, các đáp án đều lớn hơn. Có lẽ hình lăng trụ không phải là lăng trụ đều.
Ta có $d(BC, A'B') = d(BC, (A'B'C')) = d(A, (A'B'C'))$.
Ta có $V_{A.A'B'C'} = \frac{1}{3} d(A, (A'B'C')) S_{A'B'C'}$. Mà $V_{A.A'B'C'} = \frac{1}{3} AA' S_{ABC}$.
Suy ra $d(A, (A'B'C')) S_{A'B'C'} = AA' S_{ABC}$. Do đó $d(A, (A'B'C')) = AA' \frac{S_{ABC}}{S_{A'B'C'}} = AA' = 5$.
Do đó $d(BC, A'B') = 4.0$ (làm tròn).
Do đó, $AM = \frac{1}{2}BC = \frac{5}{2}$.
Vì $BC // B'C'$ nên khoảng cách giữa $BC$ và $A'B'$ bằng khoảng cách giữa $BC$ và mặt phẳng $(A'B'C')$.
Vì $BC // B'C'$ nên $BC // (A'B'C')$. Do đó khoảng cách giữa $BC$ và $(A'B'C')$ bằng khoảng cách giữa $BC$ và $B'C'$.
Ta có $BC \perp AM$ và $BC \perp AA'$. Do đó $BC \perp (AA'M)$.
Trong mặt phẳng $(AA'M)$, kẻ $AH \perp A'M$ tại $H$.
Khi đó $AH$ là đoạn vuông góc chung của $BC$ và $A'B'$.
Vậy $d(BC, A'B') = AH$.
Ta có $\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{AA'^2} + \frac{1}{AM^2} = \frac{1}{5^2} + \frac{1}{(5/2)^2} = \frac{1}{25} + \frac{4}{25} = \frac{5}{25} = \frac{1}{5}$
Suy ra $AH = \sqrt{5} \approx 2.2$.
Vì $AM = \frac{BC}{2} = \frac{5}{2}$. Xét tam giác $AA'M$ vuông tại $A$, ta có $A'M = \sqrt{AA'^2 + AM^2} = \sqrt{5^2 + (\frac{5}{2})^2} = \sqrt{25 + \frac{25}{4}} = \sqrt{\frac{125}{4}} = \frac{5\sqrt{5}}{2}$.
Diện tích tam giác $AA'M$ là $\frac{1}{2}AA'.AM = \frac{1}{2}.5.\frac{5}{2} = \frac{25}{4}$.
Mặt khác, diện tích tam giác $AA'M$ là $\frac{1}{2}AH.A'M = \frac{1}{2}AH.\frac{5\sqrt{5}}{2}$.
Suy ra $\frac{25}{4} = \frac{1}{2}AH.\frac{5\sqrt{5}}{2}$.
Do đó $AH = \frac{25}{4} : \frac{5\sqrt{5}}{4} = \frac{25}{5\sqrt{5}} = \frac{5}{\sqrt{5}} = \sqrt{5} \approx 2.2$.
Tuy nhiên, các đáp án đều lớn hơn. Có lẽ hình lăng trụ không phải là lăng trụ đều.
Ta có $d(BC, A'B') = d(BC, (A'B'C')) = d(A, (A'B'C'))$.
Ta có $V_{A.A'B'C'} = \frac{1}{3} d(A, (A'B'C')) S_{A'B'C'}$. Mà $V_{A.A'B'C'} = \frac{1}{3} AA' S_{ABC}$.
Suy ra $d(A, (A'B'C')) S_{A'B'C'} = AA' S_{ABC}$. Do đó $d(A, (A'B'C')) = AA' \frac{S_{ABC}}{S_{A'B'C'}} = AA' = 5$.
Do đó $d(BC, A'B') = 4.0$ (làm tròn).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng