Câu hỏi:
Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{1}}=2\) và công bội \(q=3\). Giá trị của \({{u}_{2}}\) bằng:
Đáp án đúng: A
Ta có \({{u}_{2}}={{u}_{1}}q=2.3=6\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Toán - Bộ Đề 01 được biên soạn nhằm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Đề thi có thời gian làm bài 90 phút, bao phủ toàn bộ chương trình THPT, trong đó 70-80% nội dung thuộc lớp 12, phần còn lại được chọn lọc từ chương trình lớp 11 và lớp 10 nhằm đảm bảo sự kết nối kiến thức. Các chuyên đề quan trọng như hàm số, tích phân, số phức, hình học không gian, tổ hợp - xác suất và phương pháp tọa độ trong mặt phẳng đều được đưa vào đề thi. Cấu trúc đề gồm 3 phần: Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn, Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai và Câu Trắc Nghiệm Trả Lời Ngắn, giúp học sinh tiếp cận với nhiều dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh có lộ trình ôn tập hiệu quả, nâng cao tư duy toán học và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Câu hỏi liên quan
Đáp án A đúng theo quy tắc hình hộp.
Đáp án C đúng theo quy tắc hình hộp.
Đap án D đúng theo quy tắc hình bình hành.
Đáp án B sai.
Từ bảng biến thiên, ta thấy giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng -4.
Cho hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}+3x+2}{\sqrt{{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+2}}\). Các mệnh đề sau đúng hay sai?
Đường thẳng \(x=1\) là một đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho
Đường thẳng \(y=\sqrt{2}\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho
Đồ thị hàm số đã cho có 2 tiệm cận ngang, 2 tiệm cận đứng
Đồ thị hàm số đã cho có 4 đường tiệm cận
Điều kiện \(x\in \left( -\infty ;-\sqrt{2} \right)\cup \left( -1;1 \right)\cup \left( \sqrt{2};+\infty \right)\).
Vì \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\text{lim}}}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\text{lim}}}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\text{lim}}}\,\frac{{{x}^{2}}+3x+2}{\sqrt{{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+2}}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\text{lim}}}\,\frac{1+\frac{3}{x}+\frac{2}{{{x}^{2}}}}{\sqrt{1-\frac{3}{{{x}^{2}}}+\frac{2}{{{x}^{4}}}}}=1\).
nên \(y=1\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vì \(\underset{x\to -\sqrt{2}}{\mathop{\text{lim}}}\,y=+\infty \) nên \(x=-\sqrt{2}\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vì
\(\begin{array}{*{35}{l}} \underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\text{lim}}}\,y & =\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\text{lim}}}\,\frac{\left( x+1 \right)\left( x+2 \right)}{\sqrt{\left( x+1 \right)\left( x+\sqrt{2} \right)\left( x-1 \right)\left( x-\sqrt{2} \right)}} \\ {} & =\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\text{lim}}}\,\frac{\sqrt{x+1}\left( x+2 \right)}{\sqrt{\left( x+\sqrt{2} \right)\left( x-1 \right)\left( x-\sqrt{2} \right)}} \\ {} & =0. \\\end{array}\)
nên \(x=-1\) không là đường tiệm cận đưng của đồ thị hàm số.
Vì \(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\text{lim}}}\,y=+\infty \) nên \(x=1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vì \(\underset{x\to {{\sqrt{2}}^{+}}}{\mathop{\text{lim}}}\,y=+\infty \) nên \(x=\sqrt{2}\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Cho hình chóp \(ABCD\) có \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc, cạnh \(AB=AC=a,M\) là trung điểm của \(CB,H\) là trung điểm của \(MD\). Các mệnh đề dưới đây đúng hay sai?
\(\overrightarrow{DM}=-\frac{1}{2}\left( \overrightarrow{BD}+\overrightarrow{CD} \right)\)
\(\overrightarrow{AH}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AD}+\frac{1}{4}\left( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD} \right)\)
\(\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AH}=\frac{{{a}^{2}}}{4}\)
Góc giữa vectơ \(\overrightarrow{AH}\) và \(\overrightarrow{BC}\) bằng \({{60}^{\circ }}\)
a) Đúng.
\(\overrightarrow{DM}=\frac{\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{\text{DC}}}{2}\Rightarrow \overrightarrow{DM}=\frac{\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{\text{CD}}}{-2}\).
b) Sai.
\(\overrightarrow{AH}=\frac{\overrightarrow{AM}+\overrightarrow{AD}}{2}\), \(\overrightarrow{AM}=\frac{\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}}{2}\).
\(\Rightarrow \overrightarrow{AH}=\frac{\frac{\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}}{2}+\overrightarrow{AD}}{2}\)\(\Rightarrow \overrightarrow{AH}=\frac{\overrightarrow{AD}}{2}+\frac{\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}}{4}\).
c) Đúng.
\(\begin{array}{*{35}{l}} \overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AH} & =\overrightarrow{AB}\cdot \left( \frac{\overrightarrow{AD}}{2}+\frac{\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}}{4} \right) \\ {} & =\frac{\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AD}}{2}+\frac{\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AC}}{4} \\ {} & =\frac{A{{B}^{2}}}{4}=\frac{{{a}^{2}}}{4}. \\\end{array}\)
d) Sai.
\(\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AH}=\frac{\overrightarrow{AD}}{2}+\frac{\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}}{4}\).
Vậy \(\overrightarrow{BC}\cdot \overrightarrow{AH}=\left( \overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AB} \right)\cdot \left( \frac{\overrightarrow{AD}}{2}+\frac{\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}}{4} \right)\).
\(\overrightarrow{BC}\cdot \overrightarrow{AH}=\frac{\overrightarrow{AC}\cdot \overrightarrow{AD}}{2}+\frac{\overrightarrow{AC}\cdot \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\cdot \overrightarrow{AC}}{4}-\frac{\overrightarrow{AD}\cdot \overrightarrow{AB}}{2}-\frac{\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AC}}{4}\)\(\overrightarrow{BC}\cdot \overrightarrow{AH}=\frac{\overrightarrow{AC}\cdot \overrightarrow{AC}}{4}-\frac{\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AB}}{4}=0\).
Vậy góc giữa vectơ \(\overrightarrow{AH}\) và \(\overrightarrow{BC}\) bằng \({{90}^{\circ }}\).
Giải cách khác:
\(\left. \begin{array}{*{35}{l}} BC\bot AM \\ BC\bot AD \\\end{array} \right\}\Rightarrow BC\bot \left( ACM \right)\Rightarrow BC\bot AH\Rightarrow \left( \overrightarrow{AH},\overrightarrow{BC} \right)={{90}^{\circ }}\).
Một lớp học có 50 học sinh, trong đó có 30 học sinh nam. Biết tỷ lệ học sinh biết bơi trong số học sinh nam là \(60\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\) và tỷ lệ học sinh biết bơi trong số học sinh nữ là \(50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\). Chọn ngẫu nhiên một học sinh.
Xác suất học sinh được chọn là nam bằng \(\frac{3}{5}\)
Xác suất học sinh được chọn là học sinh biết bơi, biết học sinh này là nam bằng \(\frac{3}{5}\)
Biết học sinh được chọn là học sinh biết bơi thì xác suất học sinh đó là học sinh nam bằng \(\frac{1}{4}\)
Xác suất để học sinh được chọn là nam khi biết học sinh đó không biết bơi là \(\frac{6}{11}\)
Gọi \(A\) là biến cố "Học sinh được chọn là học sinh nam" thì \(\overline{A}\) là biến cố "Học sinh được chọn là học sinh nữ";
\(B\) là biến cố: "Học sinh được chọn là học sinh biết bơi" thì \(\overline{B}\) là biến cố: "Học sinh được chọn là học sinh không biết bơi".
Theo giả thiết ta có:
\(P\left( A \right)=\frac{30}{50}=\frac{3}{5}\) và \(P\left( \overline{A} \right)=\frac{50-30}{50}=\frac{2}{5}\).
\(P\left( B\mid A \right)=60\text{ }\!\!%\!\!\text{ }=\frac{3}{5}\) và \(P\left( B\mid \overline{A} \right)=50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }=\frac{1}{2}\).
a) Xác suất học sinh được chọn là nam bằng \(P\left( A \right)=\frac{3}{5}\).
b) Xác suất học sinh được chọn là học sinh biết bơi, biết học sinh này là nam bằng \(P\left( B\mid A \right)=\frac{3}{5}\).
c) Xác suất học sinh được chọn là học sinh biết bơi là:
\(P\left( B \right)=P\left( B\mid A \right)P\left( A \right)+P\left( B\mid \overline{A} \right)P\left( \overline{A} \right)=\frac{3}{5}\cdot \frac{3}{5}+\frac{1}{2}\cdot \frac{2}{5}=\frac{14}{25}.\)
Học sinh được chọn là học sinh biết bơi thì xác suất học sinh đó là học sinh nam bằng:
\(P\left( A\mid B \right)=\frac{P\left( B\mid A \right)P\left( A \right)}{P\left( B \right)}=\frac{\frac{3}{5}\cdot \frac{3}{5}}{\frac{14}{25}}=\frac{9}{14}\).
d) Vì \(P\left( B\mid A \right)=\frac{3}{5}\) nên \(P\left( \overline{B}\mid A \right)=1-P\left( B\mid A \right)=1-\frac{3}{5}=\frac{2}{5}\).
Mặt khác, \(P\left( B \right)=\frac{14}{25}\) nên \(P\left( \overline{B} \right)=\frac{11}{25}\).
Do đó, theo công thức Bayes, xác suất để học sinh được chọn là nam khi biết học sinh đó không biết bơi là:
\(P\left( A\mid \overline{B} \right)=\frac{P\left( \overline{B}\mid A \right)P\left( A \right)}{P\left( \overline{B} \right)}=\frac{\frac{2}{5}\cdot \frac{3}{5}}{\frac{11}{25}}=\frac{6}{11}\).
Cho các hàm số \(f\left( x \right)=\frac{2x-3}{x}\) xác định trên tập \(D=\mathbb{R}\setminus \left\{ 0 \right\}\).
Các mệnh đề sau đúng hay sai?
Hàm số \(f\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(g\left( x \right)=\frac{3}{{{x}^{2}}}\) trên D
Hàm số \(F\left( x \right)=2x-3\text{ln}\left| x \right|+C\) là họ các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\)
Cho \(F\left( 1 \right)=5\), khi đó \(F\left( x \right)=2x-3\text{ln}\left| x \right|+3\)
\(G\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf\left( x \right)\) thỏa mãn \(G\left( 1 \right)=4\). Khi đó \(G\left( 2 \right)=2\)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.