Câu hỏi:
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Zn-Cu là
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là D.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Hóa Học – Bộ Đề 01 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề trọng tâm như phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa học, este – chất béo, amino axit – protein, kim loại và phi kim… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển tư duy hóa học. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là \(\mathrm{m}_{1}(\mathrm{gam})\) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là \(\mathrm{m}_{2}(\mathrm{gam})\). Cho các phát biểu sau:
Thí nghiệm trên có xảy ra ăn mòn điện hóa học
Giá trị của \(\mathrm{m}_{2}\) lớn hơn \(\mathrm{m}_{1}\)
Trên bề mặt thanh Cu có một lớp kim loại Fe bám vào
Phương trình phản ứng xảy ra là: \(3 \mathrm{Cu}_{(\mathrm{s})}+2 \mathrm{Fe}^{2+}{ }_{(\mathrm{aq})} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}_{(\mathrm{s})}+3 \mathrm{Cu}^{2+}{ }_{(\mathrm{aq})}\)
a. Sai vì không thỏa điều kiện của ăn mòn điện hóa là có 2 điện cực tiếp xúc.
b. Sai vì phương trình xảy ra: \(\mathrm{Cu}_{(s)}+2 \mathrm{Fe}^{3+}{ }_{(a q)} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}^{2+}{ }_{(a q)}+\mathrm{Cu}^{2+}{ }_{(a q)}\).
Không có chất rắn sinh ra nên \(m_{1}>m_{2}\)
c. Sai vì không sản phẩm Fe sinh ra
d. Sai.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Salicin là một thuốc chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu. Công thức cấu tạo của Salicin cho dưới đây:
Về mặt hóa học, salicin có quan hệ gần gũi với aspirin và cũng có tác dụng tương tự trên cơ thể người. Khi dùng, nó được chuyển hóa thành salicylic acid theo phản ứng sau:
Cho hiệu suất chuyển hóa chung là 80%.
Quá trình chuyển hóa aspirin (acetylsalicylic acid) thành salicylic acid cũng có hiệu suất tương ứng là 80%.
Cho các phát biểu sau:
Công thức phân tử của salicin là \(\mathrm{C}_{13} \mathrm{H}_{16} \mathrm{O}_{7}\)
Cấu tạo glucose trong salicin là dạng \(\beta\)-glucose
Nếu dùng 143 mg salicin thì sẽ chuyển hóa thành 69 mg salicylic acid
Việc dùng 143 mg salicin hoặc 72 mg aspirin (acetylsalicylic acid) thì đều thu được lượng salicylic acid như nhau
a. Sai vì CT của salicin là \(\mathrm{C}_{13} \mathrm{H}_{18} \mathrm{O}_{7}\).
b. Đúng vì theo CT vẽ thì nhóm -OH hemiacetal ngượ chiều vói OH số 2.
c. Sai \(v i\)
Ta có: \(n_{\text {salicin }}=\frac{143}{286}=0,5 \mathrm{mmol} \Rightarrow n_{\text {salicylicacid }}=0,5 \mathrm{mmol} \Rightarrow m_{\text {salicylicacid }}=0,5.138=69 \mathrm{mg}\) \(\xrightarrow{H=80 \%} \mathrm{~m}_{\text {saiicylicacid }}=69.80 \%=55,2 \mathrm{mg}\)
d. Sai \(v i\)
Phương trình tạo salicylic acid từ aspirin:
Để tạo ra lượng salicylic acid ở câu c thì lượng aspirin cần là \(n_{\text {saicylicacid }}=\frac{55,2}{138}=0,4 \mathrm{mmol} \Rightarrow n_{\text {aspirin }}=0,4 \Rightarrow m_{\text {aspirin }}=0,4.180=72 \mathrm{mg} \xrightarrow{H-80 \%} m_{\text {aspirin }}=72 \cdot \frac{100}{80}=90 \mathrm{mg}\)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là \(48,65 \% ; 8,11 \%\) và \(43,24 \%\). Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74 . Mặt khác, phổ hồng ngoại \((\mathrm{IR})\) cho thấy phân tử E không chứa nhóm - OH (peak có số sóng \(\left.>3000 \mathrm{~cm}^{-1}\right)\) nhưng lại chứa nhóm \(\mathrm{C}=\mathrm{O}\left(1780 \mathrm{~cm}^{-1}\right)\).
Thuỷ phân hoàn toàn \((\mathrm{E})\) trong dung dịch NaOH , thu được muối của carboxylic acid \((\mathrm{X})\) và chất \((\mathrm{Y})\). Chất \((\mathrm{Y})\) có nhiệt độ sôi \(\left(64,7^{\circ} \mathrm{C}\right)\) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol \(\left(78,3^{\circ} \mathrm{C}\right)\) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm )
Muối của carboxylic acid ( X ) có phân tử khối nhỏ hơn (E)
Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acetic acid
Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học
Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường trung tính
Ta có: \(\mathrm{C}_{\mathrm{x}} \mathrm{H}_{\mathrm{y}}\mathrm{O}_{\mathrm{z}} \longrightarrow \mathrm{x}: \mathrm{y}: \mathrm{z}=\frac{48,65}{12}: \frac{8,11}{1}: \frac{43,24}{16}=4,05: 8,11: 2,7025=1,5: 3: 1=3: 6: 2 \xrightarrow{\mathrm{CTPT}}\left(\mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{6} \mathrm{O}_{2}\right)_{\mathrm{n}}\)
Phổ \(M S\) có tín peak \(M^{+}=74\) nên ta có: \((12.3+6+16.2) . \mathrm{n}=74 \Rightarrow \mathrm{n}=1 \xrightarrow{\text { CTPT }} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{6} \mathrm{O}_{2}\)
Phổ IR của E không có peak vùng \(3000 \mathrm{~cm}^{-1}\) : không có \(\mathrm{OH},-\mathrm{COOH}\).
+ vùng \(1780 \mathrm{~cm}^{-1}\) nhọn mạnh: tín hiệu của liên \(C=O\).
Vậy E là 1 ester.
Theo đề thì thủy phân ester E thủy được alcohol Y có nhiệt độ sôi \(64,7^{\circ} \mathrm{C}<\) ethanol nên Y là methanol.
Vậy CTCT E: \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}_{3}\)
Các chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{E}\) lần lượt là \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) (acetic acid), \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OH}\) (methanol) và \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}_{3}\)
a. Sai vì muối của \((X)\) là \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COONa}(M=82)\) lớn hơn ester \((M=74)\).
b. Đúng.
c. Sai vì xăng sinh học là ethanol trộn với xăng RON 92.
d. Sai vì dung dịch muối của acetic acid với NaOH là môi trường base.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hemoglobin (Hb) là một loại protein chiếm khoảng 35% trọng lượng của hồng cầu. Hb có nhiệm vụ nhận oxygen từ phổi và vận chuyển đi khắp cơ thể. Thành phần cấu tạo nên hemoglobin bao gồm nhân heme và globin. Hình vẽ dưới đây mô tả cấu trúc của nhân heme:
Cho các phát biểu sau:
Dạng hình học của phức chất trong nhân heme là bát diện
Phức chất trong nhân heme có số phối trí là 4 nhưng chỉ có 1 phối tử
Trong nhân heme, nguyên tử trung tâm liên kết với phối tử qua các nguyên tử nitrogen
Nguyên tử trung tâm trong phức chất là ion \(\mathrm{Fe}^{3+}\)
a. Sai vì trong hemoglobin thì phức Fe(II) có dạng phức tư điện vuông thẳng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai vì nguyên tử trung tâm trong phức chất là ion \(\mathrm{Fe}^{2+}\).
5,1
CT Faraday: \(\mathrm{m}_{\mathrm{Ag}}=\frac{1}{96500} \cdot \frac{108}{1} \cdot 2,1 .(45 \cdot 60)=6,345 \mathrm{gam} \xrightarrow{\mathrm{H}=80 \%} \mathrm{~m}_{\mathrm{Ag}}=6,345 \cdot 80 \%=5,076 \approx 5,1 \mathrm{gam}\)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.