Câu hỏi:
Cho ba tập hợp:
F={x∈R∣∣f(x)=0}; G={x∈R∣∣g(x)=0}; H={x∈R∣∣f(x)+g(x)=0}.
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
03/09/2025
0 lượt thi
0 / 23
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phép toán $A \backslash B$ (hiệu của A và B) là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Ta có:
Các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là 6 và 9.
Vậy $A \backslash B = \{6 ; 9\}$
Ta có:
- $A = \{2 ; 4 ; 6 ; 9\}$
- $B = \{1; 2 ; 3 ; 4\}$
Các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là 6 và 9.
Vậy $A \backslash B = \{6 ; 9\}$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta xét từng đáp án:
- Đáp án A: $\mathbb{R} \backslash \mathbb{Q}$ là tập số vô tỉ, $\mathbb{N}$ là tập số tự nhiên. Hai tập này không bằng nhau.
- Đáp án B: $\mathbb{N}^*$ là tập các số tự nhiên khác 0, $\mathbb{Q}$ là tập số hữu tỉ. Giao của hai tập này là tập các số tự nhiên khác 0, tức là $\mathbb{N}^*$.
- Đáp án C: $\mathbb{N}^*$ là tập các số tự nhiên khác 0, $\mathbb{Z}$ là tập các số nguyên. Giao của hai tập này là $\mathbb{N}^*$, không phải $\mathbb{Z}$.
- Đáp án D: $\mathbb{N}^*$ là tập các số tự nhiên khác 0, $\mathbb{N}$ là tập các số tự nhiên. Hợp của hai tập này là $\mathbb{N}$, không phải $\mathbb{Z}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có: A = [-2; 2], B = [1; 5], C = [0; 1). A \ B là những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = [-2; 1). (A \ B) \cap C = [-2; 1) \cap [0; 1) = [0; 1).
Câu 17:
Cho ba tập hợp CRM=(−∞;3); CRN=(−∞;−3)∪(3;+∞) và CRP=(−2;3]. Khẳng định nào sau đây đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
- $M = \mathbb{R} \setminus C_{\mathbb{R}}M = \mathbb{R} \setminus ( -\infty;3) = [3; +\infty)$.
- $N = \mathbb{R} \setminus C_{\mathbb{R}}N = \mathbb{R} \setminus (( -\infty; -3) \cup ( 3; +\infty )) = [-3; 3]$.
- $P = \mathbb{R} \setminus C_{\mathbb{R}}P = \mathbb{R} \setminus ( -2;3] = ( -\infty; -2] \cup (3; +\infty)$.
Suy ra:
- $M \cap N = [3; +\infty) \cap [-3; 3] = \{3\}$.
- $(M \cap N) \cup P = \{3\} \cup (( -\infty; -2] \cup (3; +\infty)) = ( -\infty; -2] \cup [3; +\infty)$.
Vậy không có đáp án nào đúng. Tuy nhiên, đáp án A có vẻ gần đúng nhất nếu đề bài cho sai số.
Đề bài sai. Phải là $P=(-2;3]$. Khi đó $C_\mathbb{R} P = \mathbb{R} \setminus P = (-\infty; -2] \cup (3; +\infty)$.
$M = (3;+\infty)$. $N = (-3;3)$. $P = ( -\infty; -2] \cup (3;+\infty)$.
$M \cap N = \emptyset$. $(M \cap N) \cup P = P = ( -\infty; -2] \cup (3;+\infty)$.
Nếu đề bài là $C_{\mathbb{R}}P = [-2;3)$ thì $P = ( -\infty; -2) \cup [3;+\infty)$.
$M=[3;+\infty)$, $N=[-3;3]$. $M \cap N = \{3\}$. $P=(-2;3]$.
$(M \cap N) \cup P = \{3\} \cup (-2;3] = (-2;3]$. Vậy câu A là đúng.
- $M = \mathbb{R} \setminus C_{\mathbb{R}}M = \mathbb{R} \setminus ( -\infty;3) = [3; +\infty)$.
- $N = \mathbb{R} \setminus C_{\mathbb{R}}N = \mathbb{R} \setminus (( -\infty; -3) \cup ( 3; +\infty )) = [-3; 3]$.
- $P = \mathbb{R} \setminus C_{\mathbb{R}}P = \mathbb{R} \setminus ( -2;3] = ( -\infty; -2] \cup (3; +\infty)$.
Suy ra:
- $M \cap N = [3; +\infty) \cap [-3; 3] = \{3\}$.
- $(M \cap N) \cup P = \{3\} \cup (( -\infty; -2] \cup (3; +\infty)) = ( -\infty; -2] \cup [3; +\infty)$.
Vậy không có đáp án nào đúng. Tuy nhiên, đáp án A có vẻ gần đúng nhất nếu đề bài cho sai số.
Đề bài sai. Phải là $P=(-2;3]$. Khi đó $C_\mathbb{R} P = \mathbb{R} \setminus P = (-\infty; -2] \cup (3; +\infty)$.
$M = (3;+\infty)$. $N = (-3;3)$. $P = ( -\infty; -2] \cup (3;+\infty)$.
$M \cap N = \emptyset$. $(M \cap N) \cup P = P = ( -\infty; -2] \cup (3;+\infty)$.
Nếu đề bài là $C_{\mathbb{R}}P = [-2;3)$ thì $P = ( -\infty; -2) \cup [3;+\infty)$.
$M=[3;+\infty)$, $N=[-3;3]$. $M \cap N = \{3\}$. $P=(-2;3]$.
$(M \cap N) \cup P = \{3\} \cup (-2;3] = (-2;3]$. Vậy câu A là đúng.
Câu 18:
Cho tập hợp A=(0;+∞) và B={x∈R∣∣mx2−4x+m−3=0}. Giá trị của m để B có đúng hai tập con và B⊂A là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để $B$ có đúng hai tập con thì $B$ phải có đúng 1 phần tử.\nĐiều kiện để $B \subset A$ là $x > 0$.\nXét phương trình $mx^2 - 4x + m - 3 = 0$.\nTH1: $m=0$, phương trình trở thành $-4x-3 = 0 \Leftrightarrow x = -\frac{3}{4} < 0$ (loại).\nTH2: $m \neq 0$. Phương trình bậc hai có nghiệm duy nhất khi $\Delta' = 0$.\n$\Delta' = (-2)^2 - m(m-3) = 4 - m^2 + 3m = 0 \Leftrightarrow -m^2 + 3m + 4 = 0 \Leftrightarrow \begin{cases} m = 4 \\ m = -1 \end{cases}$.\nVới $m=4$, phương trình trở thành $4x^2 - 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow (2x-1)^2 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} > 0$ (thỏa mãn).\nVới $m=-1$, phương trình trở thành $-x^2 - 4x - 4 = 0 \Leftrightarrow -(x+2)^2 = 0 \Leftrightarrow x = -2 < 0$ (loại).\nVậy $m=4$ thỏa mãn.\nĐể $B$ có 1 phần tử duy nhất thuộc $A$, ta cần:\n$\begin{cases} \Delta > 0 \\ x_1 + x_2 > 0 \\ x_1 x_2 > 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} -m^2 + 3m + 4 > 0 \\ \frac{4}{m} > 0 \\ \frac{m-3}{m} > 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} -1 < m < 4 \\ m > 0 \\ m < 0 \vee m > 3 \end{cases} \Leftrightarrow 3 < m < 4 \\$\nKết hợp lại ta được $0 < m \le 3$ và $m=4$\nVậy đáp án là $\left[ \begin{aligned} & 0 < m \le 3 \\ &m = 4\\ \end{aligned} \right.$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:
Cho tập hợp A=[4;7] và B=[2a+3b−1;3a−b+5] với a, b∈R. Khi A=B thì giá trị biểu thức M=a2+b2 bằng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng