Câu hỏi:
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};30,9655{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) là
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Số khối bên trái phản ứng = Số khối bên phải phản ứng
$1 + 239 = 134 + 103 + X * 1$
$240 = 237 + X$
$X = 240 - 237 = 3$
Vậy giá trị của X là 3.
Ta có: $H_0 = 855$ và $H = 547$.
Sử dụng công thức: $H = H_0 e^{-\lambda t}$, trong đó $\lambda = \frac{ln2}{T}$ với $T = 5730$ năm là chu kì bán rã.
Suy ra: $547 = 855 e^{-\frac{ln2}{5730} t}$
$\Rightarrow e^{\frac{ln2}{5730} t} = \frac{855}{547}$
$\Rightarrow \frac{ln2}{5730} t = ln(\frac{855}{547})$
$\Rightarrow t = \frac{5730}{ln2} ln(\frac{855}{547}) \approx 4027$ năm.
Vậy đáp án là C.
Nhiệt lượng thu vào của nước đá để nóng chảy: Q_nc = m * λ = m * 3.33 * 10^5 J
Nhiệt lượng thu vào của nước đá (sau khi chảy thành nước) để tăng nhiệt độ: Q_tang = m * c * (T - T2) = m * 4200 * (10 - 0) = m * 42000 J
Tổng nhiệt lượng thu vào: Q_thu = Q_nc + Q_tang = m * (3.33 * 10^5) + m * 42000 = m * 375000 J
Phương trình cân bằng nhiệt: Q_toa = Q_thu => 73500 = m * 375000 => m = 73500 / 375000 = 0.196 kg
Vậy, giá trị của m là 0.196 kg. Làm tròn đến hai chữ số thập phân, ta có m = 0.20 kg.
Ta có $\sqrt{\frac{3kT_1}{m}} = 100$ (1) và $\sqrt{\frac{3k(T_1+100)}{m}} = 150$ (2).
Chia (2) cho (1) ta được: $\sqrt{\frac{T_1+100}{T_1}} = \frac{150}{100} = \frac{3}{2}$.
$\Rightarrow \frac{T_1+100}{T_1} = \frac{9}{4} \Rightarrow 4T_1 + 400 = 9T_1 \Rightarrow 5T_1 = 400 \Rightarrow T_1 = 80K$.
Gọi $\Delta T$ là độ tăng nhiệt độ cần tìm. Ta có nhiệt độ sau khi tăng 100K là $T_2 = T_1 + 100 = 180K$.
Ta có $\sqrt{\frac{3k(T_2)}{m}} = 150$ (3) và $\sqrt{\frac{3k(T_2+\Delta T)}{m}} = 250$ (4).
Chia (4) cho (3) ta được: $\sqrt{\frac{T_2+\Delta T}{T_2}} = \frac{250}{150} = \frac{5}{3}$.
$\Rightarrow \frac{T_2+\Delta T}{T_2} = \frac{25}{9} \Rightarrow 9T_2 + 9\Delta T = 25T_2 \Rightarrow 16T_2 = 9\Delta T$.
$\Rightarrow \Delta T = \frac{16T_2}{9} = \frac{16 \cdot 180}{9} = 16 \cdot 20 = 320K$.
Vậy nhiệt độ cần tăng thêm là 320K.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tìm nhiệt độ cuối cùng, chứ không phải độ tăng thêm. Gọi T là nhiệt độ mà tại đó vận tốc là 250 m/s. Ta có:
$\frac{250}{100} = \sqrt{\frac{T}{80}}$
$\frac{25}{4} = \frac{T}{80}$
T = $80 * \frac{25}{4} = 20 * 25 = 500$ K
Vậy độ tăng nhiệt độ là: $500 - (80 + 100) = 500 - 180 = 320K$. Đáp số vẫn là 320.
Đề bài hỏi "Phải tăng thêm nhiệt độ của chất khí lên bao nhiêu".
Ta có $v_{rms} \propto \sqrt{T}$.
$\frac{v_2}{v_1} = \sqrt{\frac{T_2}{T_1}}$
$\frac{150}{100} = \sqrt{\frac{T_1 + 100}{T_1}} \Rightarrow \frac{9}{4} = \frac{T_1 + 100}{T_1} \Rightarrow 9T_1 = 4T_1 + 400 \Rightarrow 5T_1 = 400 \Rightarrow T_1 = 80 K$
$\frac{250}{150} = \sqrt{\frac{T_2}{T_1 + 100}} \Rightarrow \frac{25}{9} = \frac{T_2}{80 + 100} \Rightarrow T_2 = \frac{25}{9} * 180 = 25 * 20 = 500 K$
Độ tăng thêm: $T_2 - (T_1 + 100) = 500 - (80 + 100) = 500 - 180 = 320 K$
Vậy nhiệt độ cần tăng thêm là 320K. Kết quả gồm 3 chữ số là 320.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ân pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,
khoảng cách giữa các phân tử khí giảm
thể tích khối khí giảm
nội năng của khối khí giảm.
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V = 8,00\) lít chứa khí có áp suất \({p_1} = 8,50\) atm ở nhiệt độ Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài
Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến \({p_2} = 4,25\;{\rm{atm}}.\) Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg
Khi bình có áp suất 4,25 atm, nhiệt độ khí trong bình vẫn là khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả khí là \(5,00\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
Tiếp tục xả khí nhanh đến áp suất 1,0 atm, nhiệt độ khí trong bình hạ từ xuống đến
Tiếp tục xả khí đến khi lượng khí còn lại trong bình có cùng áp suất khí quyển 1,0 atm và nhiệt độ Khối lượng khí còn lại trong bình là 20 gam
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó
Bên ngoài một thanh nam châm, các đường sức từ đi từ cực nam đến cực bắc
Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt bắc và đi ra mặt nam của dòng điện tròn ấy
Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm có phương trùng với phương của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó
chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Ban đầu có \(15,0\;{\rm{g}}\) cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chấtphóng xạ với chu kì bán rã T=5,27 năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}.\)
Tia phóng xạ phát ra là tia \(\beta .\)
Độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu là \(6,28 \cdot {10^{14}}\;{\rm{Bq}}.\)
Khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) được tạo thành sau 7,25 năm từ thời điểm ban đầu là \(5,78\;{\rm{g}}.\)
Kề từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa khối lượng \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) và khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) có trong mẫu tại thời điểm 2,56 năm là 0,400

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.