Câu hỏi:
Bằng chứng phôi sinh học dựa trên cơ sở so sánh sự giống nhau về
Đáp án đúng: C
Bằng chứng phôi sinh học dựa trên cơ sở so sánh sự giống nhau về giai đoạn phát triển phôi của các loài. Bằng chứng này cho thấy các loài có họ hàng gần có giai đoạn phát triển phôi tương tự nhau, chứng tỏ chúng có chung tổ tiên.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Cánh Diều" là một tập hợp các đề thi được biên soạn theo chương trình Sinh học lớp 12 của bộ sách giáo khoa Cánh Diều. Bộ đề này nhằm hỗ trợ học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì II, đồng thời giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy và đánh giá. Việc sử dụng "Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Cánh Diều" sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
Câu hỏi liên quan
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%
Tần số allele không đổi qua các thế hệ
Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ
Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là \(\frac{3}{40}\)
Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội
- Tần số allele không đổi qua các thế hệ. → Sai. Tỉ lệ thụ tinh các giao tử a thấp hơn tỉ lệ thụ tinh giao tử A, kết hợp với tỉ lệ sống của hợp tử aa thấp hơn Aa, chứng tỏ qua các thế hệ thì tần số allele a sẽ giảm dần.
- Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ. → Đúng. Do tỉ lệ tần số allele a giảm dần qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình lặn cũng sẽ giảm dần.
- Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là 7,5%. → Sai.
Ở thế hệ xuất phát P: 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. → Tần số allele A = a = 0,25 + 0,5 : 2 = 0,5.
Tỉ lệ thụ tinh của giao tử A gấp 3 lần tỉ lệ thụ tinh giao tử a. → Tần số thụ tinh của giao tử A : a = (3 x 0,5) : (1 x 0,5) = 3 : 1 hay A = \(\frac{3}{4}\); a = \(\frac{1}{4}\).
→ Tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ F1 là: \({{\left( \frac{3}{4} \right)}^{2}}\) AA : \(\left( 2\times \frac{3}{4}\times \frac{1}{4} \right)\)Aa : \({{\left( \frac{1}{4} \right)}^{2}}\)aa = \(\frac{9}{16}\)AA : \(\frac{6}{16}\)Aa : \(\frac{1}{16}\)aa.
Giả sử ở thế hệ F1 này có 160 cá thể con. → Số cá thể sống đến giai đoạn trưởng thành là:
AA = 160 x \(\frac{9}{16}\) x 30% = 27 con.
Aa = 160 x \(\frac{6}{16}\) x 40% = 24 con.
aa = 160 x \(\frac{1}{16}\) x 30% = 3 con.
→ Tỉ lệ cá thể lông trắng (aa) sống đến giai đoạn trưởng thành = \(\frac{3}{3+24+27}\) = \(\frac{1}{18}\) ≠ \(\frac{3}{40}\).
- Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội. → Sai. Tần số allele a bị giảm, đồng thời tần số allele A sẽ tăng, chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele lặn.
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số allele A và a ở thế hệ P bằng nhau
Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu gene mới
Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, F1 có tỉ lệ 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele lặn
Nếu quần thể chịu tác động của phiêu bạt di truyền có thể sẽ có tỉ lệ 100% aa
- Tần số allele A và a ở thế hệ P bằng nhau. → Đúng.
Tần số allele A = 0,25 + 0,5 : 2 = 0,5.
Tần số allele a = 1 - 0,5 = 0,5.
- Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu gene mới. → Sai. Đột biến có thể xảy ra nhưng không tạo ra allele hay kiểu gene mới.
- Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, F1 có tỉ lệ 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele lặn. → Sai. Ở thế hệ F1 ta thấy tần số allele lặn a = 0,36 + 0,48 : 2 = 0,6 > tần số allele a ở thế hệ P là 0,5. Điều đó chứng tỏ tần số allele a đang tăng lên, hay chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội.
- Nếu quần thể chịu tác động của phiêu bạt di truyền có thể sẽ có tỉ lệ 100% aa. → Đúng. Phiêu bạt di truyền là quá trình làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách ngẫu nhiên (như bão tố, lũ lụt, hỏa hoạn,...), vì thế nó có thể tiêu diệt hoàn những cá thể có kiểu hình trội như AA và Aa.
Khi tìm hiểu về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, bạn A phát hiện, giữa các đại và các kỉ thường bắt đầu với sự xuất hiện của một nhóm sinh vật và kết thúc bằng một nhóm sinh vật khác hoặc chính nhóm sinh vật đó bị tuyệt diệt. Loài người là nhóm loài sinh vật xuất hiện sau cùng và cũng là loài có cấu trúc cơ thể phức tạp nhất
Nguyên nhân của hiện tượng trên thường do các biến cố lớn về địa chất trên Trái Đất
Các ngành sinh vật xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất tới nay đã bị tuyệt chủng hoàn toàn
Đột biến là yếu tố tham gia tác động vào quá trình xuất hiện và tuyệt diệt của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật cuối cùng còn tồn tại trên Trái Đất là các nhóm loài đã tiến hóa ở mức cao nhất
- Nguyên nhân của hiện tượng trên thường do các biến cố lớn về địa chất trên Trái Đất → Đúng.
- Các ngành sinh vật xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất tới nay đã bị tuyệt chủng hoàn toàn → Sai. Vi khuẩn, vi khuẩn cổ là những nhóm ngành đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất và vẫn tồn tại cho tới ngày nay, nhưng chúng đã tiến hóa và biến đổi nên không còn giống hoàn toàn so với các loài tổ tiên.
- Đột biến là yếu tố tham gia tác động vào quá trình xuất hiện và tuyệt diệt của các nhóm sinh vật → Đúng. Khi môi trường thay đổi có thể làm tăng tần suất xảy ra đột biến, dẫn tới biến đổi của sinh vật. Nếu các đột biến là có lợi thì sinh vật sẽ tiếp tục thích nghi và tiến hóa hình thành nên loài mới, ngược lại thì sinh vật đó có thể bị tuyệt chủng.
- Các nhóm sinh vật cuối cùng còn tồn tại trên Trái Đất là các nhóm loài đã tiến hóa ở mức cao nhất → Sai. Khả năng thích nghi của sinh vật là phụ thuộc vào điều kiện của môi trường. Vì môi trường liên tục thay đổi nên sinh vật cũng sẽ tiếp tục thay đổi và tiến hóa đến các dạng cao hơn, có khả năng thích nghi tốt hơn.
- Quần thể 2 là quần thể mang gene đột biến. → Đúng. Vì trong môi trường có DDT, quần thể này sinh trưởng nhanh hơn so với khi sinh trưởng trong môi trường không có DDT.
- Gene đột biến gây chết trong điều kiện môi trường không có DDT. → Sai. Trong điều kiện môi trường không có DDT, quần thể mang gene đột biến (quần thể 2) không chết mà chỉ sinh trưởng chậm, chứng tỏ gene đột biến không gây chết mà chỉ kìm hãm khả năng sinh trưởng.
- Gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội. → Sai. Từ các thông tin của bài, chưa thể khẳng định được gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội hay gene lặn.
- Để tăng hiệu quả phòng trừ sâu bệnh cần tăng liều lượng sử dụng DDT. → Sai. Nếu tăng liều lượng sử dụng DDT thì sẽ làm tăng khả năng kháng thuốc hơn, từ đó làm giảm hiệu quả diệt trừ côn trùng. Ngoài ra nó còn gây nhiều nguy hại cho môi trường, gây mất cân bằng sinh thái và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Tiến hóa lớn là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới
Tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ cá thể
Tiến hóa lớn có thể diễn ra trong không gian địa lí hẹp và thời gian lịch sử tương đối ngắn
Sự xuất hiện các cấu trúc hay cơ quan mới là những biến đổi của tiến hóa lớn
Sự phân nhánh của động vật có xương sống và động vật không có xương sống là một ví dụ của tiến hóa lớn
- Tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ cá thể. → Sai. Tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở cấp độ loài và trên loài (quần thể) chứ không xảy ra ở cấp độ cá thể.
- Tiến hóa lớn có thể diễn ra trong không gian địa lí hẹp và thời gian lịch sử tương đối ngắn. → Sai. Tiến hóa lớn phải diễn ra trong không gian địa lí rộng và thời gian lịch sử dài. Khi đó những biến đổi nhỏ trong kiểu gene và kiểu hình mới có thể tích lũy đủ để dẫn tới sự hình thành các đơn vị phân loại mới.
- Sự xuất hiện các cấu trúc hay cơ quan mới là những biến đổi của tiến hóa lớn. → Đúng. Ví dụ sự thay đổi một số đặc điểm về hộp sọ, kích thước cơ thể và bộ não ở người vượn đã phát triển thành chi Homo và loài người hiện đại ngày nay.
- Sự phân nhánh của động vật có xương sống và động vật không có xương sống là một ví dụ của tiến hóa lớn. → Đúng. Đây là một ví dụ của tiến hóa lớn, hình thành nên hai nhóm ngành trong giới động vật.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.