When she arrived, the kids ________ in the sandbox for hours.
When she arrived, the kids ________ in the sandbox for hours.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc "had been + V-ing" dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trước một thời điểm trong quá khứ. Trong câu này, "when she arrived" là thời điểm trong quá khứ, và hành động "the kids played in the sandbox" đã xảy ra liên tục trước đó. Do đó, đáp án đúng là D. had been playing.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc "Before + mệnh đề quá khứ đơn, mệnh đề quá khứ hoàn thành" diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, "the guests arrived" là hành động xảy ra sau (quá khứ đơn), vì vậy hành động "she cleaned the house" phải xảy ra trước (quá khứ hoàn thành). Do đó, đáp án đúng là "had cleaned".
* A. cleaned: Sai, thì quá khứ đơn không thể hiện hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* B. had cleaned: Đúng, thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* C. has cleaned: Sai, thì hiện tại hoàn thành không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* D. was cleaning: Sai, thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, không diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác.
* A. cleaned: Sai, thì quá khứ đơn không thể hiện hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* B. had cleaned: Đúng, thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* C. has cleaned: Sai, thì hiện tại hoàn thành không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* D. was cleaning: Sai, thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, không diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. "They were exhausted" (Họ đã kiệt sức) cho thấy một trạng thái ở quá khứ. Lý do họ kiệt sức là vì họ đã làm việc liên tục trên công trường xây dựng trước thời điểm họ kiệt sức. Do đó, ta cần dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been working) để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trước một thời điểm trong quá khứ. Các đáp án khác không phù hợp vì không diễn tả đúng mối quan hệ thời gian hoặc tính liên tục của hành động.
* A. worked: Quá khứ đơn, chỉ một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục.
* B. have been working: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, không phù hợp vì câu gốc ở thì quá khứ.
* C. were working: Quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, không nhấn mạnh khoảng thời gian trước đó dẫn đến sự kiệt sức.
* A. worked: Quá khứ đơn, chỉ một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục.
* B. have been working: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, không phù hợp vì câu gốc ở thì quá khứ.
* C. were working: Quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, không nhấn mạnh khoảng thời gian trước đó dẫn đến sự kiệt sức.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ta có cấu trúc: By the time + mệnh đề quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, hành động "watching the marathon" đã diễn ra liên tục trong năm tiếng trước khi bộ phim kết thúc.
* A. were watching - Quá khứ tiếp diễn (diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh).
* B. had watched - Quá khứ hoàn thành (diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục của hành động).
* C. had been watching - Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (diễn tả hành động diễn ra liên tục trước một thời điểm trong quá khứ, phù hợp với ngữ cảnh).
* D. watched - Quá khứ đơn (diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh).
Ta có cấu trúc: By the time + mệnh đề quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, hành động "watching the marathon" đã diễn ra liên tục trong năm tiếng trước khi bộ phim kết thúc.
* A. were watching - Quá khứ tiếp diễn (diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh).
* B. had watched - Quá khứ hoàn thành (diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục của hành động).
* C. had been watching - Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (diễn tả hành động diễn ra liên tục trước một thời điểm trong quá khứ, phù hợp với ngữ cảnh).
* D. watched - Quá khứ đơn (diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc "by the time" cho thấy một hành động đã xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ. Trong trường hợp này, việc "wait" (chờ đợi) đã diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian (over an hour) trước khi "we arrived" (chúng tôi đến). Do đó, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been waiting) là phù hợp nhất để diễn tả hành động này.
* A. had been waiting: Đúng. Diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm khác trong quá khứ.
* B. had waited: Sai. Thì quá khứ hoàn thành đơn thuần chỉ diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm khác trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục.
* C. were waiting: Sai. Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không phù hợp với cấu trúc "by the time" và không nhấn mạnh khoảng thời gian chờ đợi.
* D. waited: Sai. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không phù hợp để diễn tả hành động kéo dài đến một thời điểm khác trong quá khứ.
* A. had been waiting: Đúng. Diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm khác trong quá khứ.
* B. had waited: Sai. Thì quá khứ hoàn thành đơn thuần chỉ diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm khác trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục.
* C. were waiting: Sai. Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không phù hợp với cấu trúc "by the time" và không nhấn mạnh khoảng thời gian chờ đợi.
* D. waited: Sai. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không phù hợp để diễn tả hành động kéo dài đến một thời điểm khác trong quá khứ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc "had been + V-ing" được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, hành động "study" (học) đã diễn ra trong ba tiếng trước khi hành động "took a break" (nghỉ giải lao) xảy ra. Do đó, đáp án C là phù hợp nhất. Các đáp án khác không phù hợp về mặt ngữ pháp và ý nghĩa trong ngữ cảnh này.
- A. studied (quá khứ đơn): Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục.
- B. has been studying (hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
- D. was studying (quá khứ tiếp diễn): Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không nhấn mạnh khoảng thời gian trước một hành động khác.
- A. studied (quá khứ đơn): Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục.
- B. has been studying (hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
- D. was studying (quá khứ tiếp diễn): Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không nhấn mạnh khoảng thời gian trước một hành động khác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng