What did the speaker decide at a young age?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định quyết định mà người nói đã đưa ra khi còn trẻ. Để trả lời câu hỏi này, cần phải dựa vào nội dung bài nghe hoặc đọc để xác định thông tin chính xác. Tuy nhiên, do không có ngữ cảnh cụ thể (bài nghe/đọc) nên không thể xác định đáp án chính xác. Giả sử đáp án A là đáp án đúng, thì lời giải thích sẽ là: Khi còn trẻ, người nói đã quyết định theo đuổi một nghề nghiệp cụ thể nào đó. Quyết định này có thể đã ảnh hưởng đến các lựa chọn học tập và sự nghiệp sau này của người đó.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi "Vì sao không nhiều nhân viên tham gia các khóa học?" yêu cầu tìm lý do giải thích cho việc ít người tham gia khóa học.
* Phương án A: "Họ tin rằng chúng quá đắt." - Đây có thể là một lý do, nhưng không phải là lý do duy nhất hoặc chính xác nhất.
* Phương án B: "Họ nghĩ rằng các khóa học nhàm chán." - Tương tự như phương án A, đây có thể là một yếu tố, nhưng không phải là yếu tố quyết định.
* Phương án C: "Họ không thấy lợi ích gì khi tham gia chúng." - Đây là một lý do rất hợp lý. Nếu nhân viên không nhận thấy lợi ích trực tiếp hoặc tiềm năng từ việc tham gia khóa học, họ sẽ ít có động lực để tham gia.
* Phương án D: "Họ không biết rằng các khóa học được cung cấp." - Đây là một lý do chính đáng khác. Nếu nhân viên không biết về sự tồn tại của các khóa học, họ chắc chắn sẽ không tham gia.
Trong số các lựa chọn, phương án C và phương án D là hợp lý nhất. Tuy nhiên, nếu phải chọn một phương án duy nhất, thì phương án C có vẻ bao quát hơn. Ngay cả khi nhân viên biết về các khóa học (phương án D không đúng), họ vẫn có thể không tham gia nếu họ không thấy lợi ích (phương án C). Do đó, phương án C là đáp án phù hợp nhất.
Tuy nhiên, phương án D cũng rất có khả năng xảy ra trên thực tế. Vì vậy, nếu có thêm thông tin, chúng ta có thể xác định phương án nào chính xác hơn. Trong trường hợp này, cả C và D đều có thể đúng.
Vì cả C và D đều có thể đúng nên ở đây ta chọn C để nhất quán với các phân tích ở trên.
* Phương án A: "Họ tin rằng chúng quá đắt." - Đây có thể là một lý do, nhưng không phải là lý do duy nhất hoặc chính xác nhất.
* Phương án B: "Họ nghĩ rằng các khóa học nhàm chán." - Tương tự như phương án A, đây có thể là một yếu tố, nhưng không phải là yếu tố quyết định.
* Phương án C: "Họ không thấy lợi ích gì khi tham gia chúng." - Đây là một lý do rất hợp lý. Nếu nhân viên không nhận thấy lợi ích trực tiếp hoặc tiềm năng từ việc tham gia khóa học, họ sẽ ít có động lực để tham gia.
* Phương án D: "Họ không biết rằng các khóa học được cung cấp." - Đây là một lý do chính đáng khác. Nếu nhân viên không biết về sự tồn tại của các khóa học, họ chắc chắn sẽ không tham gia.
Trong số các lựa chọn, phương án C và phương án D là hợp lý nhất. Tuy nhiên, nếu phải chọn một phương án duy nhất, thì phương án C có vẻ bao quát hơn. Ngay cả khi nhân viên biết về các khóa học (phương án D không đúng), họ vẫn có thể không tham gia nếu họ không thấy lợi ích (phương án C). Do đó, phương án C là đáp án phù hợp nhất.
Tuy nhiên, phương án D cũng rất có khả năng xảy ra trên thực tế. Vì vậy, nếu có thêm thông tin, chúng ta có thể xác định phương án nào chính xác hơn. Trong trường hợp này, cả C và D đều có thể đúng.
Vì cả C và D đều có thể đúng nên ở đây ta chọn C để nhất quán với các phân tích ở trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
The question asks to identify the most likely speaker. To answer this question, we need to consider the context or information provided (if any, but in this case, there isn't). Without additional information, we need to rely on general knowledge and experience to make the most reasonable guess.
* A. A travel agent: Travel agents frequently advise on travel, book flights, hotels, and other travel services.
* B. A hotel clerk: Hotel clerks work at the front desk, greeting guests, handling requests, and providing information about the hotel.
* C. An airline pilot: Pilots fly airplanes and are responsible for the safety of passengers and crew.
* D. A sales representative: Sales representatives sell products or services to customers.
Without specific information, it is difficult to determine who the speaker is with certainty. However, if there is context related to booking travel or advising on travel, then "A. A travel agent" is the most likely. If the question provides no further context, then it is impossible to choose the most accurate answer. Therefore, a definite answer can't be provided.
* A. A travel agent: Travel agents frequently advise on travel, book flights, hotels, and other travel services.
* B. A hotel clerk: Hotel clerks work at the front desk, greeting guests, handling requests, and providing information about the hotel.
* C. An airline pilot: Pilots fly airplanes and are responsible for the safety of passengers and crew.
* D. A sales representative: Sales representatives sell products or services to customers.
Without specific information, it is difficult to determine who the speaker is with certainty. However, if there is context related to booking travel or advising on travel, then "A. A travel agent" is the most likely. If the question provides no further context, then it is impossible to choose the most accurate answer. Therefore, a definite answer can't be provided.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về từ loại và cách sử dụng chúng trong câu. Ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "pay increases".
* A. substantiate (v): chứng minh, làm cho có cơ sở.
* B. substantially (adv): đáng kể, lớn.
* C. substance (n): chất, nội dung.
* D. substantial (adj): đáng kể, lớn.
Chỉ có đáp án D là tính từ, phù hợp để bổ nghĩa cho cụm danh từ "pay increases".
Vậy đáp án đúng là D.
* A. substantiate (v): chứng minh, làm cho có cơ sở.
* B. substantially (adv): đáng kể, lớn.
* C. substance (n): chất, nội dung.
* D. substantial (adj): đáng kể, lớn.
Chỉ có đáp án D là tính từ, phù hợp để bổ nghĩa cho cụm danh từ "pay increases".
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng lựa chọn từ phù hợp với ngữ cảnh. Cụm từ "maintenance checks are regularly conducted to" cho thấy mục đích của việc kiểm tra bảo trì là để làm gì đó cho tuổi thọ của thiết bị.
* A. emerge (xuất hiện, nổi lên): Không phù hợp về nghĩa.
* B. persist (tiếp tục, tồn tại dai dẳng): Không phù hợp về nghĩa.
* C. endure (chịu đựng, kéo dài): Có thể dùng được, nhưng không sát nghĩa bằng phương án D.
* D. prolong (kéo dài): Phù hợp nhất về nghĩa, thể hiện việc kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. emerge (xuất hiện, nổi lên): Không phù hợp về nghĩa.
* B. persist (tiếp tục, tồn tại dai dẳng): Không phù hợp về nghĩa.
* C. endure (chịu đựng, kéo dài): Có thể dùng được, nhưng không sát nghĩa bằng phương án D.
* D. prolong (kéo dài): Phù hợp nhất về nghĩa, thể hiện việc kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ "attractive".
* A. so much: Cụm từ này thường được dùng để nhấn mạnh mức độ, nhưng không tự nhiên trong ngữ cảnh này. Ví dụ: "I like it so much".
* B. sure: Tính từ, nghĩa là chắc chắn, không phù hợp.
* C. especially: Trạng từ, nghĩa là đặc biệt, rất phù hợp để nhấn mạnh mức độ hấp dẫn. "Especially attractive" có nghĩa là đặc biệt hấp dẫn.
* D. particular: Tính từ, nghĩa là cụ thể, không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. so much: Cụm từ này thường được dùng để nhấn mạnh mức độ, nhưng không tự nhiên trong ngữ cảnh này. Ví dụ: "I like it so much".
* B. sure: Tính từ, nghĩa là chắc chắn, không phù hợp.
* C. especially: Trạng từ, nghĩa là đặc biệt, rất phù hợp để nhấn mạnh mức độ hấp dẫn. "Especially attractive" có nghĩa là đặc biệt hấp dẫn.
* D. particular: Tính từ, nghĩa là cụ thể, không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng