Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra về liên từ chỉ điều kiện. Ta có các lựa chọn sau:
- A. if: nếu
- B. when: khi
- C. unless: trừ khi, nếu không
- D. as: như, vì
Câu gốc có nghĩa là "Cây sẽ không lớn ... có đủ nước." Để câu có nghĩa, ta cần một liên từ chỉ điều kiện phủ định. Trong các lựa chọn, "unless" (trừ khi) phù hợp nhất. Câu hoàn chỉnh là "Cây sẽ không lớn trừ khi có đủ nước."
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại. Cấu trúc "wish" được dùng để diễn tả những điều ước trái với thực tế. Trong trường hợp này, người nói ước rằng họ có thể cho người khác vay tiền, nhưng thực tế là họ đang túng thiếu. Do đó, ta dùng cấu trúc "wish + past simple/past continuous/could + V" để diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
* A. can lend: Sai vì "can lend" là thì hiện tại đơn, không phù hợp với cấu trúc "wish" diễn tả điều ước trái với hiện tại.
* B. could lend: Đúng vì "could lend" là dạng quá khứ của "can lend", phù hợp với cấu trúc "wish" diễn tả điều ước trái với hiện tại. Câu này có nghĩa là: Ước gì tôi có thể cho bạn vay tiền thuê nhà, nhưng tôi cũng đang cháy túi.
* C. would lend: Sai vì "would lend" thường dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra nếu có điều kiện, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. will lend: Sai vì "will lend" là thì tương lai đơn, không phù hợp với cấu trúc "wish" diễn tả điều ước trái với hiện tại.
* A. can lend: Sai vì "can lend" là thì hiện tại đơn, không phù hợp với cấu trúc "wish" diễn tả điều ước trái với hiện tại.
* B. could lend: Đúng vì "could lend" là dạng quá khứ của "can lend", phù hợp với cấu trúc "wish" diễn tả điều ước trái với hiện tại. Câu này có nghĩa là: Ước gì tôi có thể cho bạn vay tiền thuê nhà, nhưng tôi cũng đang cháy túi.
* C. would lend: Sai vì "would lend" thường dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra nếu có điều kiện, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. will lend: Sai vì "will lend" là thì tương lai đơn, không phù hợp với cấu trúc "wish" diễn tả điều ước trái với hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong mệnh đề điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện loại 1 có cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên thể). Ở đây, chủ ngữ là "his teeth" (răng của anh ấy), là một danh từ số nhiều, nên động từ phải ở dạng số nhiều. Do đó, đáp án đúng là A. hurt.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu này thuộc loại câu điều kiện loại 1 (Conditional sentence type 1). Cấu trúc câu điều kiện loại 1 là: If + S + V(simple present), S + will/can/may + V(infinitive).
Trong trường hợp này, mệnh đề 'If you ... too hot during the night' là mệnh đề điều kiện (if-clause), và động từ cần chia ở thì hiện tại đơn (simple present).
* A. will feel: Sai, vì 'will feel' là thì tương lai đơn, không phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 1 ở mệnh đề 'if'.
* B. felt: Sai, vì 'felt' là thì quá khứ đơn, không phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 1.
* C. feel: Đúng, vì 'feel' là động từ nguyên thể, phù hợp với thì hiện tại đơn (simple present) khi chủ ngữ là 'you'.
* D. feels: Sai, vì 'feels' được dùng cho ngôi thứ ba số ít (he/she/it) ở thì hiện tại đơn, không phù hợp với chủ ngữ 'you'.
Vậy đáp án đúng là C.
Trong trường hợp này, mệnh đề 'If you ... too hot during the night' là mệnh đề điều kiện (if-clause), và động từ cần chia ở thì hiện tại đơn (simple present).
* A. will feel: Sai, vì 'will feel' là thì tương lai đơn, không phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 1 ở mệnh đề 'if'.
* B. felt: Sai, vì 'felt' là thì quá khứ đơn, không phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 1.
* C. feel: Đúng, vì 'feel' là động từ nguyên thể, phù hợp với thì hiện tại đơn (simple present) khi chủ ngữ là 'you'.
* D. feels: Sai, vì 'feels' được dùng cho ngôi thứ ba số ít (he/she/it) ở thì hiện tại đơn, không phù hợp với chủ ngữ 'you'.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 (Conditional sentence type 2) diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là: If + S + V-ed/V2, S + would/could/might + V-inf.
Trong câu này, mệnh đề 'If I lived near the centre' là mệnh đề điều kiện (if-clause), sử dụng thì quá khứ đơn (lived). Vậy, mệnh đề chính (main clause) cần sử dụng 'would/could/might + V-inf'.
Trong các lựa chọn:
* A. wouldn’t be: phù hợp với cấu trúc 'would + not + be' (wouldn't be = would not be), và có nghĩa là 'sẽ không bị'.
* B. can be: không phù hợp vì 'can' không đi cùng 'if' trong câu điều kiện loại 2.
* C. won’t be: không phù hợp vì 'won't' là viết tắt của 'will not', dùng cho tương lai đơn, không phải câu điều kiện loại 2.
* D. will be: tương tự như trên, 'will' dùng cho tương lai đơn, không phù hợp.
Vậy, đáp án đúng là A.
Trong câu này, mệnh đề 'If I lived near the centre' là mệnh đề điều kiện (if-clause), sử dụng thì quá khứ đơn (lived). Vậy, mệnh đề chính (main clause) cần sử dụng 'would/could/might + V-inf'.
Trong các lựa chọn:
* A. wouldn’t be: phù hợp với cấu trúc 'would + not + be' (wouldn't be = would not be), và có nghĩa là 'sẽ không bị'.
* B. can be: không phù hợp vì 'can' không đi cùng 'if' trong câu điều kiện loại 2.
* C. won’t be: không phù hợp vì 'won't' là viết tắt của 'will not', dùng cho tương lai đơn, không phải câu điều kiện loại 2.
* D. will be: tương tự như trên, 'will' dùng cho tương lai đơn, không phù hợp.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu này sử dụng câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V(nguyên thể). Trong trường hợp này, động từ "be" ở dạng quá khứ đơn được chia thành "were" cho tất cả các ngôi, kể cả ngôi thứ ba số ít. Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng