Today, compared with 1910 ..............
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu so sánh tỷ lệ tử vong của bệnh nhân phẫu thuật ngày nay so với năm 1910.
* **Phương án A:** Sai vì nói rằng số bệnh nhân chết ít hơn 20%. Câu này không có nghĩa.
* **Phương án B:** Sai vì nói rằng 20% bệnh nhân phẫu thuật hồi phục. Câu này không liên quan đến so sánh tỷ lệ tử vong.
* **Phương án C:** Sai vì nói rằng số ca tử vong do phẫu thuật tăng 20%. Điều này ngược lại với những tiến bộ trong y học.
* **Phương án D:** Đúng vì "five times fewer patients die after being operated on" có nghĩa là tỷ lệ tử vong đã giảm đi 5 lần so với năm 1910, phản ánh sự tiến bộ của y học.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định từ "which" trong đoạn văn thứ tư đề cập đến đối tượng nào. Để trả lời chính xác, cần đọc kỹ đoạn văn đó và xem xét ngữ cảnh sử dụng của từ "which".
Sau khi đọc đoạn văn thứ tư (không được cung cấp ở đây, nhưng giả sử ta đã đọc), ta cần tìm xem "which" thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ nào đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ (giả định): "The storage chambers contained a variety of foods, which included vegetables and fruits."
Trong ví dụ này, "which" thay thế cho "foods". Do đó, đáp án đúng sẽ là B. Foods.
Nếu sau khi đọc đoạn văn thứ tư, ta thấy "which" thay thế cho "vegetables", thì đáp án đúng là A. Vegetables. Tương tự cho các đáp án còn lại.
Vì không có đoạn văn đầy đủ, giả định đáp án đúng là B. Foods dựa trên một ví dụ có tính chất minh họa. Cần có đoạn văn gốc để xác định chính xác đáp án.
Sau khi đọc đoạn văn thứ tư (không được cung cấp ở đây, nhưng giả sử ta đã đọc), ta cần tìm xem "which" thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ nào đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ (giả định): "The storage chambers contained a variety of foods, which included vegetables and fruits."
Trong ví dụ này, "which" thay thế cho "foods". Do đó, đáp án đúng sẽ là B. Foods.
Nếu sau khi đọc đoạn văn thứ tư, ta thấy "which" thay thế cho "vegetables", thì đáp án đúng là A. Vegetables. Tương tự cho các đáp án còn lại.
Vì không có đoạn văn đầy đủ, giả định đáp án đúng là B. Foods dựa trên một ví dụ có tính chất minh họa. Cần có đoạn văn gốc để xác định chính xác đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định hai yếu tố giúp bảo vệ Trái Đất khỏi bức xạ.
* Phương án A: Từ trường và bầu khí quyển là hai yếu tố chính bảo vệ Trái Đất khỏi bức xạ có hại từ Mặt Trời và vũ trụ. Từ trường làm lệch hướng các hạt tích điện, còn bầu khí quyển hấp thụ phần lớn bức xạ. Đây là đáp án chính xác.
* Phương án B: Nước biển xanh và mây trắng có vai trò trong việc điều hòa nhiệt độ và phản xạ ánh sáng Mặt Trời, nhưng không phải là yếu tố chính bảo vệ khỏi bức xạ.
* Phương án C: Vòng quay nhanh và lõi niken-sắt nóng chảy tạo ra từ trường, nhưng bản thân chúng không trực tiếp bảo vệ khỏi bức xạ. Từ trường mới là yếu tố bảo vệ.
* Phương án D: Mặt Trời là nguồn bức xạ, còn Mặt Trăng không có vai trò bảo vệ Trái Đất khỏi bức xạ.
* Phương án A: Từ trường và bầu khí quyển là hai yếu tố chính bảo vệ Trái Đất khỏi bức xạ có hại từ Mặt Trời và vũ trụ. Từ trường làm lệch hướng các hạt tích điện, còn bầu khí quyển hấp thụ phần lớn bức xạ. Đây là đáp án chính xác.
* Phương án B: Nước biển xanh và mây trắng có vai trò trong việc điều hòa nhiệt độ và phản xạ ánh sáng Mặt Trời, nhưng không phải là yếu tố chính bảo vệ khỏi bức xạ.
* Phương án C: Vòng quay nhanh và lõi niken-sắt nóng chảy tạo ra từ trường, nhưng bản thân chúng không trực tiếp bảo vệ khỏi bức xạ. Từ trường mới là yếu tố bảo vệ.
* Phương án D: Mặt Trời là nguồn bức xạ, còn Mặt Trăng không có vai trò bảo vệ Trái Đất khỏi bức xạ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin KHÔNG được đề cập trong đoạn văn thứ 3 về "grandes écoles" ở Pháp.
- Phương án A: "Most of them have no connection with universities" (Hầu hết chúng không có liên hệ với các trường đại học) - Thông tin này được đề cập trong đoạn 3: "The grandes écoles, most of which are not part of the public university system".
- Phương án B: "They have a reputation for advanced professional and technical training" (Chúng nổi tiếng về đào tạo kỹ thuật và chuyên môn nâng cao) - Thông tin này được đề cập trong đoạn 3: "are known for their advanced professional and technical training".
- Phương án C: "Their degrees are better recognized than those provided by universities" (Bằng cấp của chúng được công nhận tốt hơn so với bằng cấp do các trường đại học cung cấp) - Thông tin này được đề cập trong đoạn 3: "and their degrees are often more prestigious than those from the universities".
- Phương án D: "They offer better accommodations and facilities than universities" (Chúng cung cấp chỗ ở và cơ sở vật chất tốt hơn các trường đại học) - Thông tin này KHÔNG được đề cập trong đoạn văn thứ 3.
Vậy đáp án đúng là D.
- Phương án A: "Most of them have no connection with universities" (Hầu hết chúng không có liên hệ với các trường đại học) - Thông tin này được đề cập trong đoạn 3: "The grandes écoles, most of which are not part of the public university system".
- Phương án B: "They have a reputation for advanced professional and technical training" (Chúng nổi tiếng về đào tạo kỹ thuật và chuyên môn nâng cao) - Thông tin này được đề cập trong đoạn 3: "are known for their advanced professional and technical training".
- Phương án C: "Their degrees are better recognized than those provided by universities" (Bằng cấp của chúng được công nhận tốt hơn so với bằng cấp do các trường đại học cung cấp) - Thông tin này được đề cập trong đoạn 3: "and their degrees are often more prestigious than those from the universities".
- Phương án D: "They offer better accommodations and facilities than universities" (Chúng cung cấp chỗ ở và cơ sở vật chất tốt hơn các trường đại học) - Thông tin này KHÔNG được đề cập trong đoạn văn thứ 3.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ "origins" có nghĩa là nguồn gốc, sự bắt đầu. Trong các lựa chọn:
- A. countries (các quốc gia)
- B. stories (câu chuyện)
- C. beginnings (sự bắt đầu, nguồn gốc)
- D. families (gia đình)
Vậy, đáp án C là phù hợp nhất về nghĩa.
- A. countries (các quốc gia)
- B. stories (câu chuyện)
- C. beginnings (sự bắt đầu, nguồn gốc)
- D. families (gia đình)
Vậy, đáp án C là phù hợp nhất về nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
"Get out of hand" là một thành ngữ mang nghĩa "vượt khỏi tầm kiểm soát", "trở nên không thể kiểm soát".
* A. dry up and die: khô héo và chết.
* B. change its color: thay đổi màu sắc.
* C. become hard to find: trở nên khó tìm.
* D. grow uncontrollably: phát triển không kiểm soát.
Như vậy, đáp án D "grow uncontrollably" (phát triển không kiểm soát) là phù hợp nhất về nghĩa với thành ngữ "get out of hand".
* A. dry up and die: khô héo và chết.
* B. change its color: thay đổi màu sắc.
* C. become hard to find: trở nên khó tìm.
* D. grow uncontrollably: phát triển không kiểm soát.
Như vậy, đáp án D "grow uncontrollably" (phát triển không kiểm soát) là phù hợp nhất về nghĩa với thành ngữ "get out of hand".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng