This type of study was formerly restricted to bookbased learning and (3)______ course but now includes courses on TV, CD- ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về từ loại. Ta cần một danh từ để song hành với "book-based learning" và tạo thành một cụm danh từ hoàn chỉnh.
A. corresponding (tính từ): không phù hợp vì cần một danh từ.
B. corresponded (động từ thì quá khứ): không phù hợp về mặt ngữ pháp.
C. correspondent (người làm báo): không phù hợp về nghĩa.
D. correspondence (sự tương ứng, thư từ): phù hợp nhất về nghĩa và ngữ pháp, tạo thành cụm "book-based learning and correspondence course" (học qua sách và khóa học từ xa).
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong đoạn văn, câu đầu tiên nói rằng "All relationships go through difficult times. In the past, when married couples had problems they usually didn't (1)______." (Tất cả các mối quan hệ đều trải qua những giai đoạn khó khăn. Trong quá khứ, khi các cặp vợ chồng gặp vấn đề, họ thường không (1)______.)
Các lựa chọn:
* A. grow up (trưởng thành)
* B. split up (chia tay)
* C. chat up (tán tỉnh)
* D. make up (làm lành, trang điểm)
Dựa vào ngữ cảnh, "split up" (chia tay) là phù hợp nhất vì nó mang ý nghĩa các cặp vợ chồng trong quá khứ thường không chia tay khi gặp vấn đề.
Do đó, đáp án đúng là B.
Các lựa chọn:
* A. grow up (trưởng thành)
* B. split up (chia tay)
* C. chat up (tán tỉnh)
* D. make up (làm lành, trang điểm)
Dựa vào ngữ cảnh, "split up" (chia tay) là phù hợp nhất vì nó mang ý nghĩa các cặp vợ chồng trong quá khứ thường không chia tay khi gặp vấn đề.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này yêu cầu chọn cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống (1) trong đoạn văn.
* A. settling down: ổn định cuộc sống, bắt đầu một cuộc sống tĩnh tại hơn.
* B. getting up: thức dậy, đứng lên.
* C. taking over: tiếp quản, đảm nhận.
* D. holding back: kìm hãm, giữ lại.
Trong ngữ cảnh này, Nigel Portman quyết định đi du lịch một năm trước khi "ổn định cuộc sống" để học đại học. Do đó, đáp án A là phù hợp nhất.
* A. settling down: ổn định cuộc sống, bắt đầu một cuộc sống tĩnh tại hơn.
* B. getting up: thức dậy, đứng lên.
* C. taking over: tiếp quản, đảm nhận.
* D. holding back: kìm hãm, giữ lại.
Trong ngữ cảnh này, Nigel Portman quyết định đi du lịch một năm trước khi "ổn định cuộc sống" để học đại học. Do đó, đáp án A là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một động từ diễn tả hành động "hình nhân" này mang ý nghĩa tượng trưng cho Guy Fawkes.
* A. symbolizes: tượng trưng, là biểu tượng của cái gì (mang tính trừu tượng).
* B. signals: ra hiệu, báo hiệu (một sự kiện, hành động sắp xảy ra).
* C. represents: đại diện, tiêu biểu cho (một người, một nhóm, một ý tưởng).
* D. resembles: giống với (về ngoại hình, tính chất).
Trong ngữ cảnh này, "represents" là phù hợp nhất vì hình nhân Guy Fawkes đại diện cho nhân vật lịch sử Guy Fawkes. Mặc dù "symbolizes" cũng có nghĩa là tượng trưng, nhưng nó thường được dùng cho những biểu tượng trừu tượng hơn.
* A. symbolizes: tượng trưng, là biểu tượng của cái gì (mang tính trừu tượng).
* B. signals: ra hiệu, báo hiệu (một sự kiện, hành động sắp xảy ra).
* C. represents: đại diện, tiêu biểu cho (một người, một nhóm, một ý tưởng).
* D. resembles: giống với (về ngoại hình, tính chất).
Trong ngữ cảnh này, "represents" là phù hợp nhất vì hình nhân Guy Fawkes đại diện cho nhân vật lịch sử Guy Fawkes. Mặc dù "symbolizes" cũng có nghĩa là tượng trưng, nhưng nó thường được dùng cho những biểu tượng trừu tượng hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một từ phù hợp để diễn tả rằng khu ổ chuột là một điều khó chịu, gây khó chịu cho mắt.
* A. pain (nỗi đau): Thường dùng để chỉ cảm giác đau về thể xác hoặc tinh thần.
* B. sore (chỗ đau, nhức nhối): Thường được dùng để mô tả một bộ phận cơ thể bị đau hoặc viêm.
* C. hurt (làm tổn thương): Là một động từ, không phù hợp ở đây.
* D. wound (vết thương): Thường liên quan đến tổn thương vật lý.
Cụm từ "a sore to the eyes" là một thành ngữ có nghĩa là một thứ gì đó khó chịu hoặc không đẹp mắt. Vì vậy, đáp án B là phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
* A. pain (nỗi đau): Thường dùng để chỉ cảm giác đau về thể xác hoặc tinh thần.
* B. sore (chỗ đau, nhức nhối): Thường được dùng để mô tả một bộ phận cơ thể bị đau hoặc viêm.
* C. hurt (làm tổn thương): Là một động từ, không phù hợp ở đây.
* D. wound (vết thương): Thường liên quan đến tổn thương vật lý.
Cụm từ "a sore to the eyes" là một thành ngữ có nghĩa là một thứ gì đó khó chịu hoặc không đẹp mắt. Vì vậy, đáp án B là phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, ta cần một tính từ để mô tả loại hình gia đình truyền thống.
* A. extended (mở rộng): Đây là đáp án đúng vì "extended family" (gia đình mở rộng) là một cụm từ phổ biến, chỉ gia đình bao gồm nhiều thế hệ sống chung (ông bà, cha mẹ, con cái).
* B. extensive (rộng lớn, bao quát): Từ này thường dùng để chỉ phạm vi, quy mô, không phù hợp để mô tả loại hình gia đình.
* C. enlarged (được mở rộng, phóng to): Từ này thường dùng để chỉ kích thước vật lý hoặc số lượng, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. big (lớn): Mặc dù có nghĩa là lớn, nhưng "big family" không phải là một cụm từ phổ biến hoặc chính xác như "extended family" để mô tả gia đình truyền thống nhiều thế hệ.
* A. extended (mở rộng): Đây là đáp án đúng vì "extended family" (gia đình mở rộng) là một cụm từ phổ biến, chỉ gia đình bao gồm nhiều thế hệ sống chung (ông bà, cha mẹ, con cái).
* B. extensive (rộng lớn, bao quát): Từ này thường dùng để chỉ phạm vi, quy mô, không phù hợp để mô tả loại hình gia đình.
* C. enlarged (được mở rộng, phóng to): Từ này thường dùng để chỉ kích thước vật lý hoặc số lượng, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. big (lớn): Mặc dù có nghĩa là lớn, nhưng "big family" không phải là một cụm từ phổ biến hoặc chính xác như "extended family" để mô tả gia đình truyền thống nhiều thế hệ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng