They don't like interruptions or (2) ______changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "changes".
* **A. sudden (tính từ):** đột ngột, bất ngờ. Phù hợp về mặt ngữ pháp và nghĩa.
* **B. suddenly (trạng từ):** một cách đột ngột. Không phù hợp vì cần tính từ.
* **C. abruptly (trạng từ):** một cách đột ngột, thô lỗ. Không phù hợp vì cần tính từ.
* **D. promptly (trạng từ):** một cách nhanh chóng, đúng giờ. Không phù hợp vì cần tính từ và không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một cụm động từ chỉ hành động chờ đợi xe buýt. Trong các lựa chọn:
- A. search (tìm kiếm) không phù hợp về nghĩa.
- B. look for (tìm kiếm) không phù hợp về nghĩa.
- C. stand for (viết tắt cho, đại diện cho) không phù hợp về nghĩa.
- D. wait for (chờ đợi) là cụm động từ chính xác để diễn tả việc chờ xe buýt. Vì vậy, đáp án đúng là D.
- A. search (tìm kiếm) không phù hợp về nghĩa.
- B. look for (tìm kiếm) không phù hợp về nghĩa.
- C. stand for (viết tắt cho, đại diện cho) không phù hợp về nghĩa.
- D. wait for (chờ đợi) là cụm động từ chính xác để diễn tả việc chờ xe buýt. Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỗ trống (1) cần một danh từ số nhiều chỉ những vị trí việc làm còn thiếu. Trong các lựa chọn:
- A. responsibilities (trách nhiệm)
- B. activities (hoạt động)
- C. opportunities (cơ hội)
- D. possibilities (khả năng)
Chỉ có "opportunities" (cơ hội) phù hợp với ngữ cảnh của câu, diễn tả số lượng cơ hội việc làm mới không đủ để đáp ứng nhu cầu tìm việc.
Vậy đáp án đúng là C.
- A. responsibilities (trách nhiệm)
- B. activities (hoạt động)
- C. opportunities (cơ hội)
- D. possibilities (khả năng)
Chỉ có "opportunities" (cơ hội) phù hợp với ngữ cảnh của câu, diễn tả số lượng cơ hội việc làm mới không đủ để đáp ứng nhu cầu tìm việc.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này yêu cầu chọn liên từ/trạng từ liên kết phù hợp để nối hai mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên bị khuyết, mệnh đề thứ hai là "when you have a higher education, it generally equips you for better job security" (khi bạn có trình độ học vấn cao hơn, nó thường trang bị cho bạn sự đảm bảo công việc tốt hơn).
A. Otherwise (nếu không thì): Thường dùng để diễn tả một kết quả tiêu cực sẽ xảy ra nếu một điều kiện không được đáp ứng. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
B. Moreover (hơn nữa): Thêm thông tin, thường là để củng cố hoặc phát triển ý trước đó. Phù hợp, vì mệnh đề sau bổ sung thêm lợi ích của việc có học vấn cao.
C. Therefore (do đó): Chỉ kết quả hoặc hệ quả. Không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là kết quả trực tiếp của một hành động hoặc sự kiện cụ thể.
D. However (tuy nhiên): Thể hiện sự đối lập hoặc tương phản. Không phù hợp vì mệnh đề sau không hề mâu thuẫn với bất kỳ điều gì được ngụ ý trước đó.
Vì vậy, đáp án đúng là B. Moreover.
A. Otherwise (nếu không thì): Thường dùng để diễn tả một kết quả tiêu cực sẽ xảy ra nếu một điều kiện không được đáp ứng. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
B. Moreover (hơn nữa): Thêm thông tin, thường là để củng cố hoặc phát triển ý trước đó. Phù hợp, vì mệnh đề sau bổ sung thêm lợi ích của việc có học vấn cao.
C. Therefore (do đó): Chỉ kết quả hoặc hệ quả. Không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là kết quả trực tiếp của một hành động hoặc sự kiện cụ thể.
D. However (tuy nhiên): Thể hiện sự đối lập hoặc tương phản. Không phù hợp vì mệnh đề sau không hề mâu thuẫn với bất kỳ điều gì được ngụ ý trước đó.
Vì vậy, đáp án đúng là B. Moreover.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ để mô tả mức độ của cuộc tranh cãi (argument) khiến giới trẻ ngày nay dễ bỏ cuộc.
A. smallest (nhỏ nhất): Không phù hợp về nghĩa. Một cuộc tranh cãi nhỏ nhất thường không phải là lý do khiến người ta bỏ cuộc.
B. slightest (nhỏ nhặt nhất, không đáng kể): Phù hợp nhất. "Slightest argument" ám chỉ một cuộc tranh cãi nhỏ, không đáng kể cũng có thể khiến giới trẻ ngày nay bỏ cuộc, thể hiện sự thiếu kiên nhẫn.
C. most violent (dữ dội nhất): Không phù hợp. Một cuộc tranh cãi dữ dội có thể khiến người ta bỏ cuộc, nhưng không phải lúc nào cũng đúng. Hơn nữa, "slightest" nhấn mạnh sự yếu đuối, thiếu kiên trì của giới trẻ, phù hợp với ý của câu.
D. most controversial (gây tranh cãi nhất): Không phù hợp. Một cuộc tranh cãi gây tranh cãi không nhất thiết dẫn đến việc người ta bỏ cuộc.
Do đó, đáp án đúng nhất là B.
A. smallest (nhỏ nhất): Không phù hợp về nghĩa. Một cuộc tranh cãi nhỏ nhất thường không phải là lý do khiến người ta bỏ cuộc.
B. slightest (nhỏ nhặt nhất, không đáng kể): Phù hợp nhất. "Slightest argument" ám chỉ một cuộc tranh cãi nhỏ, không đáng kể cũng có thể khiến giới trẻ ngày nay bỏ cuộc, thể hiện sự thiếu kiên nhẫn.
C. most violent (dữ dội nhất): Không phù hợp. Một cuộc tranh cãi dữ dội có thể khiến người ta bỏ cuộc, nhưng không phải lúc nào cũng đúng. Hơn nữa, "slightest" nhấn mạnh sự yếu đuối, thiếu kiên trì của giới trẻ, phù hợp với ý của câu.
D. most controversial (gây tranh cãi nhất): Không phù hợp. Một cuộc tranh cãi gây tranh cãi không nhất thiết dẫn đến việc người ta bỏ cuộc.
Do đó, đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn giới từ phù hợp đi với động từ "give" để tạo thành cụm động từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. Trong đoạn văn, "Factory chimneys give (1)______ smoke that contains sulfur dioxide and nitrogen oxide" có nghĩa là "Ống khói nhà máy thải ra khói chứa sulfur dioxide và nitrogen oxide".
* A. from: (không phù hợp)
* B. away: give away (cho đi, tiết lộ)
* C. over: give over (nhường, chuyển giao)
* D. out: give out (thải ra, phát ra)
Như vậy, đáp án đúng là D. out vì "give out smoke" có nghĩa là "thải ra khói", phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* A. from: (không phù hợp)
* B. away: give away (cho đi, tiết lộ)
* C. over: give over (nhường, chuyển giao)
* D. out: give out (thải ra, phát ra)
Như vậy, đáp án đúng là D. out vì "give out smoke" có nghĩa là "thải ra khói", phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng