There are many superstitions in Britain, but one of the most (1) ______ held is that it is unlucky to walk under a ladder even if it means (2)______the pavement into a busy street!
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cụm động từ (phrasal verbs) và giới từ đi kèm với động từ. Trong trường hợp này, chúng ta cần một cụm động từ phù hợp để diễn tả hành động 'bước xuống' hoặc 'rời khỏi' vỉa hè.
* **A. jumping off:** 'Jump off' có nghĩa là nhảy khỏi một vật gì đó. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* **B. keeping from:** 'Keep from' có nghĩa là ngăn cản ai đó làm gì, hoặc kiềm chế bản thân khỏi làm gì. Không phù hợp.
* **C. stepping off:** 'Step off' có nghĩa là bước xuống hoặc rời khỏi một vị trí, một vật gì đó. Phù hợp với ngữ cảnh 'bước xuống vỉa hè'.
* **D. running from:** 'Run from' có nghĩa là chạy trốn khỏi cái gì đó. Không phù hợp.
Vì vậy, đáp án đúng là C. stepping off.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống số (1) trong đoạn văn. Các lựa chọn bao gồm: A. way (cách), B. matter (vấn đề, điều quan trọng), C. surprise (sự ngạc nhiên), D. exception (ngoại lệ).
Trong ngữ cảnh của câu "No (1) _____ how good the childcare may be, some children are going to protest wildly if they are left", chúng ta cần một từ để diễn tả việc 'dù cho' chất lượng chăm sóc trẻ tốt đến đâu. Lựa chọn phù hợp nhất là 'matter', vì cụm từ 'No matter how' có nghĩa là 'Dù cho... như thế nào'. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc ngữ pháp.
Do đó, đáp án đúng là B.
Trong ngữ cảnh của câu "No (1) _____ how good the childcare may be, some children are going to protest wildly if they are left", chúng ta cần một từ để diễn tả việc 'dù cho' chất lượng chăm sóc trẻ tốt đến đâu. Lựa chọn phù hợp nhất là 'matter', vì cụm từ 'No matter how' có nghĩa là 'Dù cho... như thế nào'. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc ngữ pháp.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về liên từ trong tiếng Anh. Ta cần chọn liên từ phù hợp để nối hai mệnh đề độc lập trong câu. Trong trường hợp này, mệnh đề thứ nhất là "You can ride an exercise bike while you are watching television" (Bạn có thể đạp xe tập thể dục trong khi xem TV) và mệnh đề thứ hai là "you can take the stairs instead of the elevator" (bạn có thể đi cầu thang bộ thay vì thang máy). Hai hành động này là những lựa chọn thay thế cho nhau, vì vậy ta cần dùng liên từ "or" (hoặc) để thể hiện sự lựa chọn.
* A. and (và): Thể hiện sự bổ sung, thêm vào, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. or (hoặc): Thể hiện sự lựa chọn, phù hợp với ý nghĩa của câu.
* C. but (nhưng): Thể hiện sự đối lập, trái ngược, không phù hợp.
* D. so (vì vậy): Thể hiện quan hệ nhân quả, không phù hợp.
* A. and (và): Thể hiện sự bổ sung, thêm vào, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. or (hoặc): Thể hiện sự lựa chọn, phù hợp với ý nghĩa của câu.
* C. but (nhưng): Thể hiện sự đối lập, trái ngược, không phù hợp.
* D. so (vì vậy): Thể hiện quan hệ nhân quả, không phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng lựa chọn từ phù hợp trong ngữ cảnh. Trong câu "Criminals have found that “computer (4)_____ are a lot easier than robbing a bank.”", chúng ta cần một danh từ số nhiều chỉ hành vi phạm tội liên quan đến máy tính, dễ thực hiện hơn so với cướp ngân hàng.
* A. robberies: Cướp, thường liên quan đến việc sử dụng vũ lực hoặc đe dọa để lấy tài sản. Không phù hợp với ngữ cảnh máy tính.
* B. burglaries: Trộm, thường là đột nhập vào nhà hoặc tòa nhà để trộm cắp. Không phù hợp với ngữ cảnh máy tính.
* C. thieves: Những tên trộm, chỉ người thực hiện hành vi trộm cắp, không phải hành vi.
* D. crimes: Tội phạm, là một thuật ngữ chung chỉ các hành vi vi phạm pháp luật. "Computer crimes" (tội phạm máy tính) là cụm từ phổ biến và phù hợp nhất trong ngữ cảnh này, chỉ các hành vi phạm tội được thực hiện thông qua máy tính.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. robberies: Cướp, thường liên quan đến việc sử dụng vũ lực hoặc đe dọa để lấy tài sản. Không phù hợp với ngữ cảnh máy tính.
* B. burglaries: Trộm, thường là đột nhập vào nhà hoặc tòa nhà để trộm cắp. Không phù hợp với ngữ cảnh máy tính.
* C. thieves: Những tên trộm, chỉ người thực hiện hành vi trộm cắp, không phải hành vi.
* D. crimes: Tội phạm, là một thuật ngữ chung chỉ các hành vi vi phạm pháp luật. "Computer crimes" (tội phạm máy tính) là cụm từ phổ biến và phù hợp nhất trong ngữ cảnh này, chỉ các hành vi phạm tội được thực hiện thông qua máy tính.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một động từ có thể kết hợp với giới từ "about" để diễn tả ý "xảy ra" hoặc "nảy sinh".
* A. bring: "bring about" có nghĩa là gây ra, dẫn đến (to cause something to happen). Cụm từ này phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* B. cause: "cause" thường được dùng trực tiếp để chỉ nguyên nhân gây ra cái gì đó, không đi với "about" trong trường hợp này.
* C. result: "result" thường đi với giới từ "in" (result in) hoặc "from" (result from), không đi với "about".
* D. provide: "provide" có nghĩa là cung cấp, không phù hợp với ngữ cảnh này.
Do đó, đáp án đúng là A. bring.
* A. bring: "bring about" có nghĩa là gây ra, dẫn đến (to cause something to happen). Cụm từ này phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* B. cause: "cause" thường được dùng trực tiếp để chỉ nguyên nhân gây ra cái gì đó, không đi với "about" trong trường hợp này.
* C. result: "result" thường đi với giới từ "in" (result in) hoặc "from" (result from), không đi với "about".
* D. provide: "provide" có nghĩa là cung cấp, không phù hợp với ngữ cảnh này.
Do đó, đáp án đúng là A. bring.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ số nhiều để chỉ các khoản chi tiêu mà lương của người phụ nữ đóng góp vào.
* A. payment: Thanh toán (thường dùng cho một khoản tiền cụ thể).
* B. expenses: Chi phí, khoản chi tiêu (phù hợp với ngữ cảnh gia đình).
* C. fares: Giá vé (thường dùng cho phương tiện di chuyển).
* D. fees: Phí (thường dùng cho dịch vụ hoặc lệ phí).
Vì vậy, "expenses" là lựa chọn phù hợp nhất để diễn tả các khoản chi tiêu chung của gia đình.
* A. payment: Thanh toán (thường dùng cho một khoản tiền cụ thể).
* B. expenses: Chi phí, khoản chi tiêu (phù hợp với ngữ cảnh gia đình).
* C. fares: Giá vé (thường dùng cho phương tiện di chuyển).
* D. fees: Phí (thường dùng cho dịch vụ hoặc lệ phí).
Vì vậy, "expenses" là lựa chọn phù hợp nhất để diễn tả các khoản chi tiêu chung của gia đình.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng