The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Từ "bewildered" có nghĩa là bối rối, hoang mang, không hiểu chuyện gì đang xảy ra. Trong các lựa chọn:
- A. disgusted: ghê tởm
- B. puzzled: bối rối, khó hiểu
- C. angry: tức giận
- D. upset: buồn bã, khó chịu
Như vậy, "puzzled" là từ đồng nghĩa gần nhất với "bewildered".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ "advocated" có nghĩa là công khai ủng hộ hoặc biện hộ cho một điều gì đó. Trong ngữ cảnh của câu hỏi, những người "advocated using force to stop school violence" là những người công khai ủng hộ việc sử dụng vũ lực để ngăn chặn bạo lực học đường. Do đó, phương án A, "publicly supported" (công khai ủng hộ), là đáp án phù hợp nhất vì nó diễn đạt chính xác ý nghĩa của từ "advocated". Các phương án khác không phù hợp vì "openly criticized" (công khai chỉ trích) có nghĩa ngược lại, "publicly said" (công khai nói) quá chung chung và "strongly condemned" (mạnh mẽ lên án) cũng có nghĩa ngược lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, từ "damaged" (bị hư hại) cần được thay thế bằng một từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh "fallout from a nuclear power station may endanger the vegetation" (bụi phóng xạ từ nhà máy điện hạt nhân có thể gây nguy hiểm cho thảm thực vật).
* A. stimulate (kích thích): Không phù hợp vì bụi phóng xạ thường không kích thích sự phát triển của thảm thực vật.
* B. harm (gây hại): Phù hợp nhất vì nó đồng nghĩa với "damage" và thể hiện tác động tiêu cực của bụi phóng xạ lên thảm thực vật.
* C. inhibit (ức chế): Có thể đúng trong một số trường hợp, nhưng "harm" là một từ bao quát hơn và phù hợp hơn trong ngữ cảnh này.
* D. benefit (mang lại lợi ích): Hoàn toàn không phù hợp vì bụi phóng xạ không mang lại lợi ích cho thảm thực vật.
Do đó, đáp án chính xác nhất là B.
* A. stimulate (kích thích): Không phù hợp vì bụi phóng xạ thường không kích thích sự phát triển của thảm thực vật.
* B. harm (gây hại): Phù hợp nhất vì nó đồng nghĩa với "damage" và thể hiện tác động tiêu cực của bụi phóng xạ lên thảm thực vật.
* C. inhibit (ức chế): Có thể đúng trong một số trường hợp, nhưng "harm" là một từ bao quát hơn và phù hợp hơn trong ngữ cảnh này.
* D. benefit (mang lại lợi ích): Hoàn toàn không phù hợp vì bụi phóng xạ không mang lại lợi ích cho thảm thực vật.
Do đó, đáp án chính xác nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra sự hiểu biết về cách sử dụng các cụm từ chỉ thời gian hoặc kết quả. Trong câu đã cho, "At last" được sử dụng để diễn tả một hành động đã thành công sau một thời gian hoặc nỗ lực.
* A. At the end: Thường dùng để chỉ thời điểm cuối cùng của một sự kiện hoặc khoảng thời gian cụ thể (ví dụ: At the end of the movie, at the end of the year).
* B. In the end: Diễn tả kết quả cuối cùng sau một quá trình, nỗ lực hoặc tranh luận (ví dụ: In the end, we decided to go).
* C. Lastly: Thường được sử dụng để liệt kê các điểm cuối cùng trong một danh sách (ví dụ: Lastly, I want to thank my parents).
* D. Endlessly: Có nghĩa là không ngừng, vô tận (ví dụ: The possibilities are endlessly fascinating).
Trong ngữ cảnh này, "In the end" (B) là phù hợp nhất vì nó diễn tả kết quả cuối cùng của việc thuyết phục những người kia tham gia buổi dã ngoại. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* A. At the end: Thường dùng để chỉ thời điểm cuối cùng của một sự kiện hoặc khoảng thời gian cụ thể (ví dụ: At the end of the movie, at the end of the year).
* B. In the end: Diễn tả kết quả cuối cùng sau một quá trình, nỗ lực hoặc tranh luận (ví dụ: In the end, we decided to go).
* C. Lastly: Thường được sử dụng để liệt kê các điểm cuối cùng trong một danh sách (ví dụ: Lastly, I want to thank my parents).
* D. Endlessly: Có nghĩa là không ngừng, vô tận (ví dụ: The possibilities are endlessly fascinating).
Trong ngữ cảnh này, "In the end" (B) là phù hợp nhất vì nó diễn tả kết quả cuối cùng của việc thuyết phục những người kia tham gia buổi dã ngoại. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, từ cần điền vào chỗ trống cần phải đồng nghĩa với "appropriate" (phù hợp, thích hợp).
* A. correct (đúng, chính xác) - không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. right (đúng, phải) - không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. exact (chính xác, đúng đắn) - không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. suitable (thích hợp, phù hợp) - đồng nghĩa với "appropriate", phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. correct (đúng, chính xác) - không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. right (đúng, phải) - không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. exact (chính xác, đúng đắn) - không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. suitable (thích hợp, phù hợp) - đồng nghĩa với "appropriate", phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp nhất để thay thế cho từ "suggestions" (gợi ý) trong ngữ cảnh "The teacher gave some suggestions on what would come out for the examination." (Giáo viên đưa ra một vài gợi ý về những gì có thể xuất hiện trong bài kiểm tra).
* A. symptoms (triệu chứng): Không phù hợp vì triệu chứng liên quan đến bệnh tật, không liên quan đến việc giáo viên đưa ra gợi ý về bài kiểm tra.
* B. demonstrations (sự trình diễn, cuộc biểu tình): Không phù hợp vì không liên quan đến việc giáo viên đưa ra gợi ý về bài kiểm tra.
* C. effects (ảnh hưởng, tác động): Không phù hợp vì không có nghĩa là gợi ý về nội dung kiểm tra.
* D. hints (lời gợi ý, dấu hiệu): Phù hợp nhất vì có nghĩa tương đương với "suggestions" và phù hợp với ngữ cảnh giáo viên đưa ra gợi ý về nội dung kiểm tra.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. symptoms (triệu chứng): Không phù hợp vì triệu chứng liên quan đến bệnh tật, không liên quan đến việc giáo viên đưa ra gợi ý về bài kiểm tra.
* B. demonstrations (sự trình diễn, cuộc biểu tình): Không phù hợp vì không liên quan đến việc giáo viên đưa ra gợi ý về bài kiểm tra.
* C. effects (ảnh hưởng, tác động): Không phù hợp vì không có nghĩa là gợi ý về nội dung kiểm tra.
* D. hints (lời gợi ý, dấu hiệu): Phù hợp nhất vì có nghĩa tương đương với "suggestions" và phù hợp với ngữ cảnh giáo viên đưa ra gợi ý về nội dung kiểm tra.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng