Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại đơn và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. "The child" là chủ ngữ số ít, và trạng từ tần suất "seldom" (hiếm khi) cho thấy hành động diễn ra thường xuyên. Do đó, động từ phải được chia ở thì hiện tại đơn và phù hợp với chủ ngữ số ít. Đáp án đúng là "cries".
Câu hỏi liên quan
Câu này yêu cầu chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Dấu hiệu nhận biết là cụm từ "at the moment" (ngay lúc này), diễn tả hành động đang diễn ra. Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ "I" là: I + am + V-ing.
Trong các đáp án:
- A. do not: sai vì đây là thì hiện tại đơn.
- B. am not doing: đúng vì đây là dạng phủ định của thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ "I".
- C. does not: sai vì "does not" đi với chủ ngữ số ít ngôi thứ ba số ít (He/She/It).
- D. isn’t doing: sai vì "isn't" là viết tắt của "is not", dùng cho chủ ngữ số ít ngôi thứ ba số ít (He/She/It). Hơn nữa, chủ ngữ ở đây là "I".
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) ở dạng nghi vấn (Interrogative form). Cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it) là: Does + he/she/it + V(infinitive)?
Trong câu này, chủ ngữ là "he", nên ta cần sử dụng trợ động từ "Does". Động từ "watch" phải ở dạng nguyên thể (V-infinitive). Do đó, đáp án đúng là "Does he watch".
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- A. "Are he watching" sai vì "are" đi với chủ ngữ số nhiều, và cấu trúc này là của thì hiện tại tiếp diễn.
- B. "Is he watching" sai vì đây là thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với ngữ cảnh câu hỏi.
- C. "Do he watch" sai vì "do" không đi với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít "he".
* Đáp án A: "do you usually have" - Sử dụng thì hiện tại đơn, diễn tả một thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra. Cấu trúc này phù hợp để hỏi về những gì bạn thường ăn tối.
* Đáp án B: "are you usually having" - Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ "usually". Cấu trúc này ít phổ biến hơn và thường dùng để diễn tả một thói quen gây khó chịu hoặc ngạc nhiên. Trong ngữ cảnh này, nó không tự nhiên bằng đáp án A.
* Đáp án C: "are you usually going to have" - Sử dụng cấu trúc "going to" để diễn tả dự định trong tương lai gần, kết hợp với "usually". Cấu trúc này không phù hợp vì nó trộn lẫn giữa thói quen và dự định nhất thời.
* Đáp án D: "does you usually have" - Sai ngữ pháp vì "you" đi với trợ động từ "do", không phải "does".
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất, diễn tả một câu hỏi về thói quen ăn tối một cách tự nhiên và đúng ngữ pháp.
Chủ ngữ của câu là "The population of China" (dân số của Trung Quốc), là một danh từ số ít, chỉ một tập thể duy nhất. Do đó, động từ phải được chia ở dạng số ít.
Xét các phương án:
- A. increases: Đúng. Động từ chia ở thì hiện tại đơn, ngôi thứ ba số ít, phù hợp với chủ ngữ số ít và diễn tả một sự thật hiển nhiên, một xu hướng chung.
- B. increase: Sai. Động từ chia ở dạng số nhiều, không phù hợp với chủ ngữ số ít.
- C. is increasing: Đúng. Động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn, ngôi thứ ba số ít, phù hợp với chủ ngữ số ít và diễn tả một hành động đang diễn ra hoặc một xu hướng đang tiếp diễn. Trong trường hợp này, nó nhấn mạnh sự gia tăng liên tục của dân số.
- D. are increasing: Sai. Động từ chia ở dạng số nhiều, không phù hợp với chủ ngữ số ít.
Tuy nhiên, đáp án C phù hợp hơn vì nó diễn tả sự tăng lên liên tục của dân số, nhấn mạnh vào quá trình này hơn là chỉ một sự thật đơn thuần.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.