So far, no issues with the system have been reported by __(2)__ customers or managers there.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, ta cần một từ để bổ nghĩa cho "customers or managers".
* **A. like:** Giới từ, không phù hợp về mặt ngữ pháp.
* **B. extra:** Thừa, không hợp nghĩa.
* **C. either:** (Một trong) hai, phù hợp về mặt ngữ pháp và nghĩa. "Either customers or managers" có nghĩa là "hoặc là khách hàng hoặc là quản lý".
* **D. total:** Tổng cộng, không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn. Đoạn văn thông báo chi nhánh Smithville sẽ tạm thời đóng cửa để sửa chữa.
* A. Thật không may, các dịch vụ sẽ bị hạn chế: Câu này có thể đúng trong một ngữ cảnh khác, nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh thông báo đóng cửa chi nhánh để sửa chữa.
* B. Chúng tôi cảm ơn bạn đã tin tưởng Ngân hàng PGD trong những năm qua: Câu này có thể được sử dụng trong một thông báo chính thức hơn, nhưng không phù hợp ở đây.
* C. Chúng tôi xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào điều này có thể gây ra: Đây là câu phù hợp nhất vì nó thể hiện sự xin lỗi vì sự bất tiện do việc đóng cửa chi nhánh gây ra.
* D. Giao thông trên đại lộ đã tăng lên gần đây: Câu này hoàn toàn không liên quan đến thông báo đóng cửa chi nhánh.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. Thật không may, các dịch vụ sẽ bị hạn chế: Câu này có thể đúng trong một ngữ cảnh khác, nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh thông báo đóng cửa chi nhánh để sửa chữa.
* B. Chúng tôi cảm ơn bạn đã tin tưởng Ngân hàng PGD trong những năm qua: Câu này có thể được sử dụng trong một thông báo chính thức hơn, nhưng không phù hợp ở đây.
* C. Chúng tôi xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào điều này có thể gây ra: Đây là câu phù hợp nhất vì nó thể hiện sự xin lỗi vì sự bất tiện do việc đóng cửa chi nhánh gây ra.
* D. Giao thông trên đại lộ đã tăng lên gần đây: Câu này hoàn toàn không liên quan đến thông báo đóng cửa chi nhánh.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì của động từ. Trong đoạn văn, sự kiện "Shiresberry Film Festival" được thông báo sẽ diễn ra trong tương lai (bắt đầu vào ngày 18 tháng 4 và kéo dài năm tuần). Do đó, ta cần sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động này.
* A. run: Thì hiện tại đơn, không phù hợp vì diễn tả sự kiện thường xuyên hoặc chân lý.
* B. has run: Thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp vì diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước thời điểm nói.
* C. will run: Thì tương lai đơn, phù hợp vì diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
* D. ran: Thì quá khứ đơn, không phù hợp vì diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. run: Thì hiện tại đơn, không phù hợp vì diễn tả sự kiện thường xuyên hoặc chân lý.
* B. has run: Thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp vì diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước thời điểm nói.
* C. will run: Thì tương lai đơn, phù hợp vì diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
* D. ran: Thì quá khứ đơn, không phù hợp vì diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra khả năng chọn giới từ/liên từ phù hợp để hoàn thành một câu có nghĩa. Trong trường hợp này, "During" (trong suốt) là lựa chọn phù hợp nhất.
* A. During: "During this regularly scheduled maintenance" (Trong suốt quá trình bảo trì định kỳ này) là cụm từ có nghĩa, chỉ khoảng thời gian diễn ra sự việc.
* B. Now: "Now this regularly scheduled maintenance" không hợp nghĩa.
* C. When: "When this regularly scheduled maintenance" (Khi quá trình bảo trì định kỳ này) có thể đúng về mặt ngữ pháp, nhưng "during" diễn tả chính xác hơn về mặt ngữ cảnh.
* D. Finally: "Finally this regularly scheduled maintenance" (Cuối cùng thì quá trình bảo trì định kỳ này) không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. During: "During this regularly scheduled maintenance" (Trong suốt quá trình bảo trì định kỳ này) là cụm từ có nghĩa, chỉ khoảng thời gian diễn ra sự việc.
* B. Now: "Now this regularly scheduled maintenance" không hợp nghĩa.
* C. When: "When this regularly scheduled maintenance" (Khi quá trình bảo trì định kỳ này) có thể đúng về mặt ngữ pháp, nhưng "during" diễn tả chính xác hơn về mặt ngữ cảnh.
* D. Finally: "Finally this regularly scheduled maintenance" (Cuối cùng thì quá trình bảo trì định kỳ này) không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một động từ để hoàn thành mệnh đề "We ... any inconvenience this may cause" (Chúng tôi ... bất kỳ sự bất tiện nào điều này có thể gây ra).
* A. regret (hối tiếc): Đây là đáp án đúng. "Regret" là một động từ có nghĩa là cảm thấy hối tiếc hoặc hối hận về điều gì đó. Trong ngữ cảnh này, "We regret any inconvenience this may cause" có nghĩa là "Chúng tôi rất tiếc về bất kỳ sự bất tiện nào điều này có thể gây ra." Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn phong trang trọng, ví dụ như trong thư từ hoặc thông báo chính thức.
* B. regretting (đang hối tiếc): Dạng "regretting" là dạng V-ing của động từ "regret". Để sử dụng dạng này, chúng ta cần một trợ động từ như "are", "is", "am". Ví dụ: "We are regretting any inconvenience this may cause." Tuy nhiên, trong câu gốc không có trợ động từ, nên đáp án này không phù hợp.
* C. regrettable (đáng tiếc): "Regrettable" là một tính từ, có nghĩa là gây ra sự hối tiếc hoặc đáng tiếc. Chúng ta không thể sử dụng tính từ trực tiếp sau chủ ngữ "We" mà không có động từ to be (ví dụ: "We are regrettable"). Do đó, đáp án này không đúng.
* D. regrettably (một cách đáng tiếc): "Regrettably" là một trạng từ, có nghĩa là một cách đáng tiếc. Trạng từ thường dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Tuy nhiên, trong câu này, chúng ta cần một động từ, không phải một trạng từ. Do đó, đáp án này không phù hợp.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A. regret.
* A. regret (hối tiếc): Đây là đáp án đúng. "Regret" là một động từ có nghĩa là cảm thấy hối tiếc hoặc hối hận về điều gì đó. Trong ngữ cảnh này, "We regret any inconvenience this may cause" có nghĩa là "Chúng tôi rất tiếc về bất kỳ sự bất tiện nào điều này có thể gây ra." Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn phong trang trọng, ví dụ như trong thư từ hoặc thông báo chính thức.
* B. regretting (đang hối tiếc): Dạng "regretting" là dạng V-ing của động từ "regret". Để sử dụng dạng này, chúng ta cần một trợ động từ như "are", "is", "am". Ví dụ: "We are regretting any inconvenience this may cause." Tuy nhiên, trong câu gốc không có trợ động từ, nên đáp án này không phù hợp.
* C. regrettable (đáng tiếc): "Regrettable" là một tính từ, có nghĩa là gây ra sự hối tiếc hoặc đáng tiếc. Chúng ta không thể sử dụng tính từ trực tiếp sau chủ ngữ "We" mà không có động từ to be (ví dụ: "We are regrettable"). Do đó, đáp án này không đúng.
* D. regrettably (một cách đáng tiếc): "Regrettably" là một trạng từ, có nghĩa là một cách đáng tiếc. Trạng từ thường dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Tuy nhiên, trong câu này, chúng ta cần một động từ, không phải một trạng từ. Do đó, đáp án này không phù hợp.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A. regret.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này yêu cầu chọn câu phù hợp nhất để hoàn thành đoạn văn. Đoạn văn cho biết khu vực của bạn đã cải thiện hiệu suất giao hàng đúng hạn trong bảy quý vừa qua. Trong ngữ cảnh này, phương án A ("Such work deserves recognition") là phù hợp nhất vì nó thể hiện sự ghi nhận và đánh giá cao đối với thành tích đã đạt được. Các phương án còn lại không liên quan trực tiếp đến thành tích được đề cập:
- B: "Please meet with your assistant" (Vui lòng gặp trợ lý của bạn) - không liên quan đến hiệu suất giao hàng.
- C: "It was shipped about a week ago" (Nó đã được giao khoảng một tuần trước) - nói về một lô hàng cụ thể, không liên quan đến thành tích chung.
- D: "I will be in Belgium next month" (Tôi sẽ ở Bỉ vào tháng tới) - đề cập đến kế hoạch cá nhân, không liên quan đến hiệu suất giao hàng.
- B: "Please meet with your assistant" (Vui lòng gặp trợ lý của bạn) - không liên quan đến hiệu suất giao hàng.
- C: "It was shipped about a week ago" (Nó đã được giao khoảng một tuần trước) - nói về một lô hàng cụ thể, không liên quan đến thành tích chung.
- D: "I will be in Belgium next month" (Tôi sẽ ở Bỉ vào tháng tới) - đề cập đến kế hoạch cá nhân, không liên quan đến hiệu suất giao hàng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng