Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Từ "diversity" (sự đa dạng) có nghĩa gần nhất với "variety" (sự phong phú, nhiều loại khác nhau). Các lựa chọn khác không phù hợp:
- changes: sự thay đổi
- conservation: sự bảo tồn
- number: số lượng
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cụm từ "got out of hand" có nghĩa là "vượt khỏi tầm kiểm soát". Trong câu, tình huống trở nên mất kiểm soát khi ban tổ chức lễ hội không lường trước được đám đông sẽ tức giận vì bị ngăn cản lấy đồ cúng.
* A. hard to complete (khó để hoàn thành): Không phù hợp với nghĩa của cụm từ.
* B. difficult to control (khó kiểm soát): Phù hợp nhất với nghĩa của cụm từ "got out of hand".
* C. impossible to find (không thể tìm thấy): Không phù hợp với nghĩa của cụm từ.
* D. unlikely to happen (không có khả năng xảy ra): Không phù hợp với nghĩa của cụm từ.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. hard to complete (khó để hoàn thành): Không phù hợp với nghĩa của cụm từ.
* B. difficult to control (khó kiểm soát): Phù hợp nhất với nghĩa của cụm từ "got out of hand".
* C. impossible to find (không thể tìm thấy): Không phù hợp với nghĩa của cụm từ.
* D. unlikely to happen (không có khả năng xảy ra): Không phù hợp với nghĩa của cụm từ.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, từ cần điền có nghĩa gần nhất với "daunting", có nghĩa là gây nản lòng, khó khăn.
A. intimidating: đe dọa, làm sợ hãi (đồng nghĩa với daunting).
B. delighting: làm vui mừng.
C. encouraging: khuyến khích.
D. urging: thúc giục.
Vậy đáp án đúng là A vì nó có nghĩa gần nhất với từ "daunting".
A. intimidating: đe dọa, làm sợ hãi (đồng nghĩa với daunting).
B. delighting: làm vui mừng.
C. encouraging: khuyến khích.
D. urging: thúc giục.
Vậy đáp án đúng là A vì nó có nghĩa gần nhất với từ "daunting".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, từ "countless" (vô số) mang ý nghĩa là có rất nhiều ví dụ, đến mức không thể đếm được. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là "uncountable" (không đếm được). Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- "countable" (có thể đếm được) trái ngược với ý nghĩa của "countless".
- "too few to count" (quá ít để đếm) mang nghĩa số lượng rất ít, trái ngược với "countless".
- "too many be counted" (quá nhiều để được đếm) sai ngữ pháp.
- "countable" (có thể đếm được) trái ngược với ý nghĩa của "countless".
- "too few to count" (quá ít để đếm) mang nghĩa số lượng rất ít, trái ngược với "countless".
- "too many be counted" (quá nhiều để được đếm) sai ngữ pháp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra khả năng hiểu nghĩa của từ "discriminate against" (phân biệt đối xử). Trong ngữ cảnh được đưa ra, hành động "phân biệt đối xử" học sinh/sinh viên vì lý do tôn giáo hoặc tín ngưỡng là vi phạm pháp luật.
* A. judge (đánh giá): Đánh giá ai đó không nhất thiết là phân biệt đối xử.
* B. expel (đuổi học): Đuổi học ai đó vì lý do tôn giáo hoặc tín ngưỡng là một hình thức phân biệt đối xử.
* C. neglect (xao nhãng, bỏ bê): Xao nhãng học sinh không phải là phân biệt đối xử trực tiếp dựa trên tôn giáo/tín ngưỡng.
* D. misinterpret (hiểu sai): Hiểu sai không liên quan đến việc phân biệt đối xử.
Vậy, đáp án đúng nhất là B, vì đuổi học (expel) một học sinh/sinh viên vì tôn giáo hoặc tín ngưỡng của họ chính là hành động phân biệt đối xử (discriminate against).
* A. judge (đánh giá): Đánh giá ai đó không nhất thiết là phân biệt đối xử.
* B. expel (đuổi học): Đuổi học ai đó vì lý do tôn giáo hoặc tín ngưỡng là một hình thức phân biệt đối xử.
* C. neglect (xao nhãng, bỏ bê): Xao nhãng học sinh không phải là phân biệt đối xử trực tiếp dựa trên tôn giáo/tín ngưỡng.
* D. misinterpret (hiểu sai): Hiểu sai không liên quan đến việc phân biệt đối xử.
Vậy, đáp án đúng nhất là B, vì đuổi học (expel) một học sinh/sinh viên vì tôn giáo hoặc tín ngưỡng của họ chính là hành động phân biệt đối xử (discriminate against).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của câu. Ta cần chọn một từ phù hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành một câu có nghĩa và hợp lý về mặt ngữ cảnh.
* A. overpopulation (quá tải dân số): Phù hợp nhất. "The problem of overpopulation in big cities, which stems from uncontrolled migration from rural areas" (Vấn đề quá tải dân số ở các thành phố lớn, bắt nguồn từ việc di cư không kiểm soát từ các khu vực nông thôn).
* B. decrease (giảm): Không phù hợp. Việc di cư không kiểm soát từ nông thôn thường dẫn đến tăng dân số chứ không phải giảm.
* C. increase (tăng): Tương tự như 'decrease', bản thân từ 'increase' không phù hợp trong ngữ cảnh này. Mặc dù dân số tăng, nhưng 'overpopulation' diễn tả tình trạng quá tải, gây ra nhiều vấn đề hơn là chỉ sự tăng trưởng đơn thuần.
* D. growth (tăng trưởng): Cũng không phù hợp bằng 'overpopulation'. 'Growth' là một khái niệm chung chung, trong khi 'overpopulation' chỉ rõ vấn đề cụ thể mà câu đang đề cập đến.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. overpopulation (quá tải dân số): Phù hợp nhất. "The problem of overpopulation in big cities, which stems from uncontrolled migration from rural areas" (Vấn đề quá tải dân số ở các thành phố lớn, bắt nguồn từ việc di cư không kiểm soát từ các khu vực nông thôn).
* B. decrease (giảm): Không phù hợp. Việc di cư không kiểm soát từ nông thôn thường dẫn đến tăng dân số chứ không phải giảm.
* C. increase (tăng): Tương tự như 'decrease', bản thân từ 'increase' không phù hợp trong ngữ cảnh này. Mặc dù dân số tăng, nhưng 'overpopulation' diễn tả tình trạng quá tải, gây ra nhiều vấn đề hơn là chỉ sự tăng trưởng đơn thuần.
* D. growth (tăng trưởng): Cũng không phù hợp bằng 'overpopulation'. 'Growth' là một khái niệm chung chung, trong khi 'overpopulation' chỉ rõ vấn đề cụ thể mà câu đang đề cập đến.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng