Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Câu này kiểm tra kiến thức về cấu trúc so sánh nhất với động từ nguyên mẫu có "to". Khi sử dụng cấu trúc "one of the most + adjective + noun", ta thường dùng động từ nguyên mẫu có "to" để bổ nghĩa cho danh từ đó. Trong trường hợp này, "matches" là danh từ, và "to watch" bổ nghĩa cho nó, chỉ ra rằng đó là một trong những trận đấu đáng xem nhất.
Câu này kiểm tra kiến thức về cụm động từ (collocations) trong tiếng Anh. Trong các lựa chọn đưa ra, cụm động từ "make a complaint" (khiếu nại) là phù hợp nhất về nghĩa và cách sử dụng trong ngữ cảnh này.
A. make: Đi với "complaint" tạo thành cụm "make a complaint" (khiếu nại), phù hợp với ngữ cảnh.
B. give: "give a complaint" không phải là một cụm từ thông dụng và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
C. keep: "keep a complaint" không phải là một cụm từ thông dụng và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
D. tell: "tell a complaint" không phải là một cụm từ thông dụng và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Do đó, đáp án đúng là A.
Trong câu này, chúng ta cần một dạng động từ để bổ nghĩa cho danh từ "the boy". Cụ thể, chúng ta cần một mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng phân từ hiện tại (V-ing) để mô tả hành động đang diễn ra của cậu bé.
- A. stand: Đây là dạng nguyên thể của động từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- B. stands: Đây là dạng động từ chia ở ngôi thứ ba số ít, thì hiện tại đơn, không phù hợp vì không có chủ ngữ rõ ràng và câu mang tính miêu tả hành động đang diễn ra.
- C. standing: Đây là dạng V-ing (phân từ hiện tại), được sử dụng để rút gọn mệnh đề quan hệ. Cụ thể, "The boy who is standing at the desk..." có thể được rút gọn thành "The boy standing at the desk...". Đây là đáp án đúng.
- D. stood: Đây là dạng quá khứ đơn của động từ, không phù hợp vì câu mang tính miêu tả hiện tại.
* A. couldn’t find: Thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động không thể thực hiện được trong quá khứ. Phù hợp với ngữ cảnh.
* B. don’t find: Thì hiện tại đơn, không phù hợp vì hành động tìm kiếm và việc đi xe buýt đã xảy ra trong quá khứ.
* C. haven’t found: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Mặc dù có thể chấp nhận được về mặt ngữ pháp, nhưng không diễn tả chính xác ý nghĩa của câu.
* D. I have found: Thì hiện tại hoàn thành, mang nghĩa "tôi đã tìm thấy", trái ngược với ý nghĩa của câu.
Do đó, đáp án đúng nhất là A.
* A. Is: Sai, vì "is" là động từ to be ở dạng số ít, không phù hợp với chủ ngữ "each of you".
* B. Are: Đúng, vì "are" là động từ to be ở dạng số nhiều, phù hợp với chủ ngữ "each of you". Câu hoàn chỉnh là "Are each of you ready for the test?" (Mỗi người trong số các bạn đã sẵn sàng cho bài kiểm tra chưa?).
* C. Have: Sai, vì "have" là trợ động từ hoặc động từ chính, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. Do: Sai, vì "do" là trợ động từ, thường dùng trong câu hỏi với động từ thường, không phải động từ to be.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.