Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range (5)______ videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are equally valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age group.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ phù hợp để đi với cụm từ "a huge range". Cụm từ đúng phải là "a huge range of" để chỉ một loạt, một phạm vi lớn của cái gì đó. Trong trường hợp này, là "a huge range of videos" (một loạt các video).
Vậy đáp án đúng là D.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn từ vựng phù hợp để diễn tả ý nghĩa "truyền đạt" một cách chính xác và tự nhiên trong ngữ cảnh văn học. Trong các lựa chọn, "convey" (B) là phù hợp nhất vì nó mang nghĩa "truyền đạt, diễn đạt" một cách hiệu quả, đặc biệt là ý tưởng, cảm xúc. Các lựa chọn khác có ý nghĩa gần tương tự nhưng không phù hợp bằng trong ngữ cảnh này:
* A. carry: mang, vác (thường chỉ vật lý)
* C. transfer: chuyển giao (thường chỉ quyền sở hữu, dữ liệu)
* D. transmit: truyền tải (thường chỉ tín hiệu, thông tin)
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
* A. carry: mang, vác (thường chỉ vật lý)
* C. transfer: chuyển giao (thường chỉ quyền sở hữu, dữ liệu)
* D. transmit: truyền tải (thường chỉ tín hiệu, thông tin)
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỗ trống (4) cần một danh từ để đi sau giới từ "of". Trong các lựa chọn, "exploration" là danh từ phù hợp nhất, mang nghĩa là sự khám phá, sự tìm hiểu. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ pháp hoặc ý nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là A.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, ta cần một động từ phù hợp về nghĩa để nối tiếp "foster children". "Adopt" (nhận nuôi) là phù hợp nhất. Các lựa chọn khác không hợp nghĩa: A. bring up (nuôi dưỡng), B. feel (cảm thấy), C. adapt (thích nghi).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra về mệnh đề điều kiện loại 1 (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai). Cấu trúc của mệnh đề điều kiện loại 1 là: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/should + V (nguyên thể). Trong câu này, "the pythons" là chủ ngữ số nhiều, do đó động từ trong mệnh đề "if" phải ở dạng nguyên thể không chia. Tuy nhiên, vì phía trước có động từ "are" nên ta cần một dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Do đó, ta dùng dạng bị động rút gọn, tức là "left".
* A. left: Đúng. "left unchecked" có nghĩa là "nếu không được kiểm soát". Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bị động.
* B. leaving: Sai. "leaving unchecked" không phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.
* C. leave: Sai. "leave" không phù hợp về nghĩa và ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
* D. to leave: Sai. "to leave" không phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.
* A. left: Đúng. "left unchecked" có nghĩa là "nếu không được kiểm soát". Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bị động.
* B. leaving: Sai. "leaving unchecked" không phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.
* C. leave: Sai. "leave" không phù hợp về nghĩa và ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
* D. to leave: Sai. "to leave" không phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cụm động từ (phrasal verbs) và khả năng hiểu nghĩa của chúng trong ngữ cảnh cụ thể.
"Work out" có nghĩa là tìm ra câu trả lời hoặc giải pháp cho một vấn đề bằng cách suy nghĩ hoặc tính toán. Trong ngữ cảnh câu này, người Hy Lạp cổ đại tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các hiện tượng tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư duy.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- "Come out" có nghĩa là xuất hiện, lộ ra.
- "Give out" có nghĩa là phân phát, hết.
- "Solve out" không phải là một cụm động từ đúng.
Do đó, đáp án đúng là B.
"Work out" có nghĩa là tìm ra câu trả lời hoặc giải pháp cho một vấn đề bằng cách suy nghĩ hoặc tính toán. Trong ngữ cảnh câu này, người Hy Lạp cổ đại tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các hiện tượng tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư duy.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- "Come out" có nghĩa là xuất hiện, lộ ra.
- "Give out" có nghĩa là phân phát, hết.
- "Solve out" không phải là một cụm động từ đúng.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng