“Nick is in prison for smoking marijuana”. “He_____ that it was against the law.”
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu này cần một động từ ở thì quá khứ để diễn tả việc Nick đã được thông báo về việc hút cần sa là phạm pháp trước khi anh ta bị bắt. Phương án phù hợp nhất là "was told" (được bảo). Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ pháp hoặc ý nghĩa trong ngữ cảnh này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi gốc "How do people learn languages?" là một câu hỏi trực tiếp về cách mọi người học ngôn ngữ. Khi chuyển thành câu hỏi gián tiếp, trật tự từ cần thay đổi. Trong câu hỏi gián tiếp, động từ "do" trợ động từ không còn cần thiết, và trật tự chủ ngữ - động từ được giữ nguyên sau từ hỏi.
* A. How are languages learned? Sai vì thiếu chủ ngữ "people".
* B. How are languages learned by people? Đúng vì đầy đủ thành phần, diễn đạt cách ngôn ngữ được học bởi con người, tương ứng với câu hỏi gốc.
* C. How languages are learned? Sai vì thiếu trợ động từ "are" sau từ hỏi "how" trong câu hỏi gián tiếp. Trật tự từ này không đúng.
* D. Languages are learned how? Sai vì đảo lộn trật tự từ, không phải là cách đặt câu hỏi đúng trong tiếng Anh.
Vậy đáp án đúng là B
* A. How are languages learned? Sai vì thiếu chủ ngữ "people".
* B. How are languages learned by people? Đúng vì đầy đủ thành phần, diễn đạt cách ngôn ngữ được học bởi con người, tương ứng với câu hỏi gốc.
* C. How languages are learned? Sai vì thiếu trợ động từ "are" sau từ hỏi "how" trong câu hỏi gián tiếp. Trật tự từ này không đúng.
* D. Languages are learned how? Sai vì đảo lộn trật tự từ, không phải là cách đặt câu hỏi đúng trong tiếng Anh.
Vậy đáp án đúng là B
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra khả năng chuyển đổi câu chủ động sang bị động ở thì quá khứ tiếp diễn. Câu gốc "I didn’t realize that somebody was recording our conversation" có nghĩa là "Tôi không nhận ra rằng ai đó đang ghi âm cuộc trò chuyện của chúng ta."
Phân tích các lựa chọn:
A. "I didn’t realize that our conversation was recorded." (Tôi không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng ta đã được ghi âm.) - Sai vì thiếu yếu tố tiếp diễn, làm thay đổi ý nghĩa câu gốc.
B. "I didn’t realize that our conversation was being recorded." (Tôi không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng ta đang được ghi âm.) - Đúng. Câu này sử dụng cấu trúc bị động "was being recorded" để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ, tương ứng với thì quá khứ tiếp diễn trong câu gốc. Đồng thời, nó lược bỏ chủ ngữ "somebody" một cách tự nhiên vì không cần thiết.
C. "I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone." (Tôi không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng ta đang được ghi âm bởi ai đó.) - Đúng, nhưng kém tự nhiên hơn so với đáp án B. Việc thêm "by someone" không sai về ngữ pháp nhưng không cần thiết và làm câu trở nên dài dòng hơn.
D. "Our conversation wasn’t realized to be recorded." (Cuộc trò chuyện của chúng ta không được nhận ra là đã được ghi âm.) - Sai hoàn toàn về ngữ pháp và ý nghĩa. Câu này không diễn tả đúng ý của câu gốc và sử dụng sai cấu trúc.
Vì đáp án B đúng nhất và tự nhiên nhất so với các đáp án còn lại, đáp án B là đáp án chính xác nhất.
Phân tích các lựa chọn:
A. "I didn’t realize that our conversation was recorded." (Tôi không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng ta đã được ghi âm.) - Sai vì thiếu yếu tố tiếp diễn, làm thay đổi ý nghĩa câu gốc.
B. "I didn’t realize that our conversation was being recorded." (Tôi không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng ta đang được ghi âm.) - Đúng. Câu này sử dụng cấu trúc bị động "was being recorded" để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ, tương ứng với thì quá khứ tiếp diễn trong câu gốc. Đồng thời, nó lược bỏ chủ ngữ "somebody" một cách tự nhiên vì không cần thiết.
C. "I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone." (Tôi không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng ta đang được ghi âm bởi ai đó.) - Đúng, nhưng kém tự nhiên hơn so với đáp án B. Việc thêm "by someone" không sai về ngữ pháp nhưng không cần thiết và làm câu trở nên dài dòng hơn.
D. "Our conversation wasn’t realized to be recorded." (Cuộc trò chuyện của chúng ta không được nhận ra là đã được ghi âm.) - Sai hoàn toàn về ngữ pháp và ý nghĩa. Câu này không diễn tả đúng ý của câu gốc và sử dụng sai cấu trúc.
Vì đáp án B đúng nhất và tự nhiên nhất so với các đáp án còn lại, đáp án B là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm câu diễn đạt lại ý của câu gốc "An electrical fault could have caused the fire." (Một sự cố điện có thể đã gây ra đám cháy.).
* A. An electrical fault could have been caused by the fire. (Một sự cố điện có thể đã bị gây ra bởi đám cháy.) - Sai nghĩa so với câu gốc.
* B. An electrical fault could have caused the fire (Một sự cố điện có thể đã gây ra đám cháy.) - Trùng với câu gốc, không phải là cách diễn đạt lại.
* C. The fire could have been caused by an electrical fault. (Đám cháy có thể đã bị gây ra bởi một sự cố điện.) - Câu này diễn đạt đúng ý của câu gốc, sử dụng cấu trúc bị động.
* D. The fire could have caused an electrical fault. (Đám cháy có thể đã gây ra một sự cố điện.) - Sai nghĩa so với câu gốc.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. An electrical fault could have been caused by the fire. (Một sự cố điện có thể đã bị gây ra bởi đám cháy.) - Sai nghĩa so với câu gốc.
* B. An electrical fault could have caused the fire (Một sự cố điện có thể đã gây ra đám cháy.) - Trùng với câu gốc, không phải là cách diễn đạt lại.
* C. The fire could have been caused by an electrical fault. (Đám cháy có thể đã bị gây ra bởi một sự cố điện.) - Câu này diễn đạt đúng ý của câu gốc, sử dụng cấu trúc bị động.
* D. The fire could have caused an electrical fault. (Đám cháy có thể đã gây ra một sự cố điện.) - Sai nghĩa so với câu gốc.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn. Câu gốc là "The bill which includes service...". Khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động, ta dùng V-ing, nhưng trong trường hợp này, vì 'include' là một ngoại lệ khi mang nghĩa 'bao gồm' thì không sử dụng dạng V-ing mà chuyển thành dạng bị động là 'included'. Do đó, đáp án đúng là 'Service included in the bill'.
* A. Service is included by the bill: Sai ngữ pháp và sai nghĩa. Cấu trúc bị động này không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. Service included in the bill: Đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa. Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ.
* C. Service is included in the bill: Sai ngữ pháp vì thiếu chủ ngữ cho động từ chính.
* D. Service is in the bill: Sai về nghĩa. "Service is in the bill" có nghĩa là "dịch vụ ở trong hóa đơn" nghe không tự nhiên, không diễn tả đúng ý định của câu hỏi là dịch vụ đã được tính vào hóa đơn.
* A. Service is included by the bill: Sai ngữ pháp và sai nghĩa. Cấu trúc bị động này không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. Service included in the bill: Đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa. Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ.
* C. Service is included in the bill: Sai ngữ pháp vì thiếu chủ ngữ cho động từ chính.
* D. Service is in the bill: Sai về nghĩa. "Service is in the bill" có nghĩa là "dịch vụ ở trong hóa đơn" nghe không tự nhiên, không diễn tả đúng ý định của câu hỏi là dịch vụ đã được tính vào hóa đơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh.
Câu gốc: "They have changed the date of the meeting." (Họ đã thay đổi ngày của cuộc họp.)
Phân tích các lựa chọn:
* A. The date has been changed the meeting: Sai cấu trúc ngữ pháp. Câu bị động cần giới từ "of" sau "date".
* B. The date of the meeting has been changed by them: Đúng ngữ pháp và nghĩa. Đây là dạng bị động chuẩn của câu gốc, với "the date of the meeting" là chủ ngữ bị động và "by them" chỉ tác nhân (có thể lược bỏ).
* C. The meeting has been changed the date: Sai nghĩa và cấu trúc. Cuộc họp không thể bị thay đổi ngày.
* D. The date of the meeting has changed: Sai nghĩa. Câu này mang nghĩa ngày của cuộc họp đã tự thay đổi, không có tác nhân gây ra sự thay đổi.
Vậy, đáp án đúng là B.
Câu gốc: "They have changed the date of the meeting." (Họ đã thay đổi ngày của cuộc họp.)
Phân tích các lựa chọn:
* A. The date has been changed the meeting: Sai cấu trúc ngữ pháp. Câu bị động cần giới từ "of" sau "date".
* B. The date of the meeting has been changed by them: Đúng ngữ pháp và nghĩa. Đây là dạng bị động chuẩn của câu gốc, với "the date of the meeting" là chủ ngữ bị động và "by them" chỉ tác nhân (có thể lược bỏ).
* C. The meeting has been changed the date: Sai nghĩa và cấu trúc. Cuộc họp không thể bị thay đổi ngày.
* D. The date of the meeting has changed: Sai nghĩa. Câu này mang nghĩa ngày của cuộc họp đã tự thay đổi, không có tác nhân gây ra sự thay đổi.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng