Trả lời:
Đáp án đúng: A
Sau giới từ "of", động từ phải ở dạng V-ing (Gerund). Trong câu này, "fond of" có nghĩa là "thích". Do đó, đáp án đúng là "watching".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về đại từ quan hệ. Ta cần chọn đại từ quan hệ phù hợp để thay thế cho danh từ chỉ người "the man" và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
* A. who: Đại từ quan hệ "who" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Không phù hợp trong trường hợp này vì "the man" là tân ngữ (I gave the money *to the man*).
* B. whom: Đại từ quan hệ "whom" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Phù hợp trong trường hợp này vì "the man" là tân ngữ (I gave the money *to the man*).
* C. whose: Đại từ quan hệ "whose" dùng để chỉ sự sở hữu. Không phù hợp trong trường hợp này.
* D. which: Đại từ quan hệ "which" dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật. Không phù hợp trong trường hợp này.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. who: Đại từ quan hệ "who" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Không phù hợp trong trường hợp này vì "the man" là tân ngữ (I gave the money *to the man*).
* B. whom: Đại từ quan hệ "whom" dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Phù hợp trong trường hợp này vì "the man" là tân ngữ (I gave the money *to the man*).
* C. whose: Đại từ quan hệ "whose" dùng để chỉ sự sở hữu. Không phù hợp trong trường hợp này.
* D. which: Đại từ quan hệ "which" dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật. Không phù hợp trong trường hợp này.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là: If + S + V-ed/were, S + would/could/might + V-inf.
* Đáp án A (was): Sai vì "was" là dạng quá khứ của "to be" và không phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 2, đặc biệt khi chủ ngữ là "I" trong mệnh đề điều kiện giả định.
* Đáp án B (were): Đúng trong một số trường hợp nhất định của câu điều kiện giả định (Subjunctive mood), đặc biệt khi dùng "were" cho tất cả các ngôi, kể cả "I", "he", "she", "it". Tuy nhiên, đáp án D phù hợp hơn.
* Đáp án C (will be): Sai vì "will be" diễn tả tương lai, không phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 2.
* Đáp án D (would be): Đúng vì "would be" phù hợp với mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, diễn tả kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Trong trường hợp này, "I would be a sunflower" có nghĩa là "Tôi sẽ là một bông hướng dương".
* Đáp án A (was): Sai vì "was" là dạng quá khứ của "to be" và không phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 2, đặc biệt khi chủ ngữ là "I" trong mệnh đề điều kiện giả định.
* Đáp án B (were): Đúng trong một số trường hợp nhất định của câu điều kiện giả định (Subjunctive mood), đặc biệt khi dùng "were" cho tất cả các ngôi, kể cả "I", "he", "she", "it". Tuy nhiên, đáp án D phù hợp hơn.
* Đáp án C (will be): Sai vì "will be" diễn tả tương lai, không phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 2.
* Đáp án D (would be): Đúng vì "would be" phù hợp với mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, diễn tả kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Trong trường hợp này, "I would be a sunflower" có nghĩa là "Tôi sẽ là một bông hướng dương".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc câu hỏi với động từ "to be" và trợ động từ "do/does" trong tiếng Anh. Trong câu hỏi "What ................. your telephone number?", chúng ta cần điền vào chỗ trống một động từ hoặc trợ động từ phù hợp để tạo thành một câu hỏi đúng ngữ pháp.
* A. is: Sai. "Is" thường đi với chủ ngữ số ít. Trong trường hợp này, "your telephone number" có thể được coi là một cụm danh từ số ít, nhưng chúng ta cần một trợ động từ để hỏi về thông tin.
* B. are: Sai. "Are" thường đi với chủ ngữ số nhiều.
* C. does: Đúng. "Does" là trợ động từ dùng để đặt câu hỏi cho ngôi thứ ba số ít (he, she, it). Trong trường hợp này, chúng ta có thể diễn giải câu hỏi thành "What does your telephone number mean?" (Số điện thoại của bạn có ý nghĩa gì?) hoặc "What does your telephone number consist of?" (Số điện thoại của bạn gồm những gì?). Tuy nhiên, cách diễn đạt này không tự nhiên và phổ biến.
* D. do: Sai. "Do" là trợ động từ dùng để đặt câu hỏi cho các ngôi còn lại (I, you, we, they).
Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự phù hợp và tự nhiên trong ngữ cảnh này. Câu hỏi đúng nhất và phổ biến nhất phải là: "What is your telephone number?" (Số điện thoại của bạn là gì?). Vì không có đáp án đúng, ta cần nêu rõ điều này.
* A. is: Sai. "Is" thường đi với chủ ngữ số ít. Trong trường hợp này, "your telephone number" có thể được coi là một cụm danh từ số ít, nhưng chúng ta cần một trợ động từ để hỏi về thông tin.
* B. are: Sai. "Are" thường đi với chủ ngữ số nhiều.
* C. does: Đúng. "Does" là trợ động từ dùng để đặt câu hỏi cho ngôi thứ ba số ít (he, she, it). Trong trường hợp này, chúng ta có thể diễn giải câu hỏi thành "What does your telephone number mean?" (Số điện thoại của bạn có ý nghĩa gì?) hoặc "What does your telephone number consist of?" (Số điện thoại của bạn gồm những gì?). Tuy nhiên, cách diễn đạt này không tự nhiên và phổ biến.
* D. do: Sai. "Do" là trợ động từ dùng để đặt câu hỏi cho các ngôi còn lại (I, you, we, they).
Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự phù hợp và tự nhiên trong ngữ cảnh này. Câu hỏi đúng nhất và phổ biến nhất phải là: "What is your telephone number?" (Số điện thoại của bạn là gì?). Vì không có đáp án đúng, ta cần nêu rõ điều này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "Our lesson" là chủ ngữ số ít, do đó động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít. Trong các đáp án, chỉ có "begins" là phù hợp.
* A. begins: Đúng, vì động từ chia theo ngôi thứ ba số ít.
* B. beginning: Sai, đây là dạng V-ing, cần có trợ động từ đi kèm.
* C. began: Sai, đây là dạng quá khứ đơn, không phù hợp với ngữ cảnh.
* D. begin: Sai, động từ nguyên thể không chia, chỉ dùng cho chủ ngữ số nhiều hoặc ngôi I/You/We/They.
* A. begins: Đúng, vì động từ chia theo ngôi thứ ba số ít.
* B. beginning: Sai, đây là dạng V-ing, cần có trợ động từ đi kèm.
* C. began: Sai, đây là dạng quá khứ đơn, không phù hợp với ngữ cảnh.
* D. begin: Sai, động từ nguyên thể không chia, chỉ dùng cho chủ ngữ số nhiều hoặc ngôi I/You/We/They.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về tính từ đuôi -ed và -ing.
* Tính từ đuôi -ed dùng để miêu tả cảm xúc, cảm giác của ai đó.
* Tính từ đuôi -ing dùng để miêu tả tính chất của sự vật, sự việc, hoặc người khác/vật khác gây ra cảm xúc đó.
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ để miêu tả bộ phim. Bộ phim có tính chất "gây chán", vì vậy ta dùng tính từ đuôi -ing.
* A. bore: Đây là dạng động từ nguyên thể của "bore" (làm ai đó chán).
* B. bored: Mang nghĩa "cảm thấy chán", dùng để miêu tả cảm xúc của người.
* C. boring: Mang nghĩa "gây chán", dùng để miêu tả tính chất của sự vật, sự việc.
* D. boredom: Đây là danh từ, có nghĩa là "sự chán nản".
Vậy đáp án đúng là C. boring.
* Tính từ đuôi -ed dùng để miêu tả cảm xúc, cảm giác của ai đó.
* Tính từ đuôi -ing dùng để miêu tả tính chất của sự vật, sự việc, hoặc người khác/vật khác gây ra cảm xúc đó.
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ để miêu tả bộ phim. Bộ phim có tính chất "gây chán", vì vậy ta dùng tính từ đuôi -ing.
* A. bore: Đây là dạng động từ nguyên thể của "bore" (làm ai đó chán).
* B. bored: Mang nghĩa "cảm thấy chán", dùng để miêu tả cảm xúc của người.
* C. boring: Mang nghĩa "gây chán", dùng để miêu tả tính chất của sự vật, sự việc.
* D. boredom: Đây là danh từ, có nghĩa là "sự chán nản".
Vậy đáp án đúng là C. boring.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng