Mark the halfway point on your test and make a note beside that mark of the time when the testing period is half over. Once you begin the test, keep moving. If you work slowly in an attempt to make fewer mistakes, your mind will become bored and begin to wander. You'll end up making far more mistakes if you're not concentrating. If you take too long to answer questions that stump you, you may end up (4) _______ out of time before you finish.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong ngữ cảnh của câu, cụm từ cần điền là một thành ngữ chỉ việc hết thời gian. Trong các lựa chọn:
- A. short: Ngắn, không phù hợp về nghĩa.
- B. running: Hết, đang chạy. "Running out of time" là một thành ngữ phổ biến chỉ việc hết thời gian.
- C. moving: Di chuyển, không phù hợp về nghĩa.
- D. cutting: Cắt, không phù hợp về nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chỗ trống (1) cần một giới từ đi với động từ "give" để tạo thành một cụm động từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. Trong các lựa chọn:
- A. from: không phù hợp.
- B. away: không phù hợp.
- C. over: không phù hợp.
- D. out: give out có nghĩa là thải ra, tỏa ra, phát ra (khói). Phù hợp với ngữ cảnh: Factory chimneys give out smoke that contains sulfur dioxide and nitrogen oxide (Ống khói nhà máy thải ra khói có chứa sulfur dioxide và nitrogen oxide).
- A. from: không phù hợp.
- B. away: không phù hợp.
- C. over: không phù hợp.
- D. out: give out có nghĩa là thải ra, tỏa ra, phát ra (khói). Phù hợp với ngữ cảnh: Factory chimneys give out smoke that contains sulfur dioxide and nitrogen oxide (Ống khói nhà máy thải ra khói có chứa sulfur dioxide và nitrogen oxide).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng lựa chọn từ phù hợp với ngữ cảnh. Trong câu "Two-year postsecondary institutions were first (1) _______ in the United States...", ta cần một động từ diễn tả việc các trường cao đẳng cộng đồng được hình thành.
* A. established (thành lập, thiết lập): Đây là đáp án chính xác nhất. "Established" mang nghĩa chính thức thành lập hoặc thiết lập một cái gì đó, rất phù hợp với ngữ cảnh các trường cao đẳng được hình thành.
* B. built (xây dựng): Thường dùng cho các công trình vật chất như tòa nhà, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. created (tạo ra): Mặc dù có nghĩa là tạo ra, nhưng "established" mang tính chính thức và phù hợp hơn với việc thành lập một tổ chức giáo dục.
* D. made (làm ra): Quá chung chung và không diễn tả được ý nghĩa chính xác như "established".
* A. established (thành lập, thiết lập): Đây là đáp án chính xác nhất. "Established" mang nghĩa chính thức thành lập hoặc thiết lập một cái gì đó, rất phù hợp với ngữ cảnh các trường cao đẳng được hình thành.
* B. built (xây dựng): Thường dùng cho các công trình vật chất như tòa nhà, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. created (tạo ra): Mặc dù có nghĩa là tạo ra, nhưng "established" mang tính chính thức và phù hợp hơn với việc thành lập một tổ chức giáo dục.
* D. made (làm ra): Quá chung chung và không diễn tả được ý nghĩa chính xác như "established".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra về cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ hoặc số lượng.
* A. almost: Gần như, hầu như (chỉ mức độ hoàn thành).
* B. most: Hầu hết (chỉ số lượng).
* C. nearly: Gần như, xấp xỉ (chỉ số lượng hoặc mức độ).
* D. really: Thực sự, rất (chỉ mức độ).
Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một từ chỉ số lượng để diễn tả số lượng các trường cao đẳng cộng đồng. "Most" (hầu hết) là lựa chọn phù hợp nhất vì nó chỉ một số lượng lớn trong tổng số các trường cao đẳng cộng đồng. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là B.
* A. almost: Gần như, hầu như (chỉ mức độ hoàn thành).
* B. most: Hầu hết (chỉ số lượng).
* C. nearly: Gần như, xấp xỉ (chỉ số lượng hoặc mức độ).
* D. really: Thực sự, rất (chỉ mức độ).
Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một từ chỉ số lượng để diễn tả số lượng các trường cao đẳng cộng đồng. "Most" (hầu hết) là lựa chọn phù hợp nhất vì nó chỉ một số lượng lớn trong tổng số các trường cao đẳng cộng đồng. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, "Arctic" được đề cập đến là một vùng biển lớn. Vì vậy, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là "Ocean" (Đại dương). Các lựa chọn khác như "Sea" (Biển), "Lake" (Hồ), và "River" (Sông) không phù hợp với ngữ cảnh mô tả một phần ba Bắc Cực.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn về Vườn quốc gia và Khu bảo tồn. Chỗ trống (1) cần một danh từ chỉ loại hình đất đai hoặc vùng nước. Chỗ trống (2) cần một danh từ chỉ cơ quan có thẩm quyền thành lập và quản lý. Chỗ trống (3) cần một danh từ chỉ các di sản cần bảo tồn.
* Đáp án A: hospital (bệnh viện) - Không phù hợp vì bệnh viện không liên quan đến đất đai, vùng nước hoặc cơ quan quản lý vườn quốc gia.
* Đáp án B: school (trường học) - Không phù hợp vì trường học không liên quan đến đất đai, vùng nước hoặc cơ quan quản lý vườn quốc gia.
* Đáp án C: country (đất nước) - Có thể phù hợp ở chỗ "public lands or bodies of water within a country" nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất cho ngữ cảnh này.
* Đáp án D: government (chính phủ) - Phù hợp nhất vì chính phủ là cơ quan có thẩm quyền thiết lập và quản lý các vườn quốc gia và khu bảo tồn.
Vì vậy, đáp án D là lựa chọn phù hợp nhất cho chỗ trống (2). Câu này sẽ trở thành: National Parks and Preserves, (1) _______ public lands or bodies of water within a country, set aside by the (2) government to protect ecosystems, plant and animal species, scenic landscapes, geologic formations, or historical or archaeological (3) _______.
Tuy nhiên, câu hỏi này chỉ đưa ra các lựa chọn cho vị trí thứ hai (2), do đó, không thể xác định đáp án chính xác cuối cùng mà không có thêm thông tin về vị trí thứ nhất (1) và thứ ba (3). Dựa trên các lựa chọn đã cho, đáp án 'government' (chính phủ) có vẻ hợp lý nhất cho vị trí thứ hai, nhưng không thể khẳng định là đáp án đúng duy nhất cho đến khi các vị trí còn lại được điền đầy đủ. Vì vậy, câu hỏi có thể gây nhầm lẫn vì không cung cấp đầy đủ thông tin.
Vì câu hỏi chỉ tập trung vào vị trí thứ 2 và 'government' (chính phủ) là lựa chọn phù hợp nhất cho vị trí đó, ta sẽ coi D là đáp án "chính xác nhất" trong các lựa chọn đã cho, mặc dù cần phải lưu ý về tính không đầy đủ của câu hỏi.
* Đáp án A: hospital (bệnh viện) - Không phù hợp vì bệnh viện không liên quan đến đất đai, vùng nước hoặc cơ quan quản lý vườn quốc gia.
* Đáp án B: school (trường học) - Không phù hợp vì trường học không liên quan đến đất đai, vùng nước hoặc cơ quan quản lý vườn quốc gia.
* Đáp án C: country (đất nước) - Có thể phù hợp ở chỗ "public lands or bodies of water within a country" nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất cho ngữ cảnh này.
* Đáp án D: government (chính phủ) - Phù hợp nhất vì chính phủ là cơ quan có thẩm quyền thiết lập và quản lý các vườn quốc gia và khu bảo tồn.
Vì vậy, đáp án D là lựa chọn phù hợp nhất cho chỗ trống (2). Câu này sẽ trở thành: National Parks and Preserves, (1) _______ public lands or bodies of water within a country, set aside by the (2) government to protect ecosystems, plant and animal species, scenic landscapes, geologic formations, or historical or archaeological (3) _______.
Tuy nhiên, câu hỏi này chỉ đưa ra các lựa chọn cho vị trí thứ hai (2), do đó, không thể xác định đáp án chính xác cuối cùng mà không có thêm thông tin về vị trí thứ nhất (1) và thứ ba (3). Dựa trên các lựa chọn đã cho, đáp án 'government' (chính phủ) có vẻ hợp lý nhất cho vị trí thứ hai, nhưng không thể khẳng định là đáp án đúng duy nhất cho đến khi các vị trí còn lại được điền đầy đủ. Vì vậy, câu hỏi có thể gây nhầm lẫn vì không cung cấp đầy đủ thông tin.
Vì câu hỏi chỉ tập trung vào vị trí thứ 2 và 'government' (chính phủ) là lựa chọn phù hợp nhất cho vị trí đó, ta sẽ coi D là đáp án "chính xác nhất" trong các lựa chọn đã cho, mặc dù cần phải lưu ý về tính không đầy đủ của câu hỏi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng