Approximately one-third of the Arctic (1) _______ is underlain by continental shelf, (2) _______ includes a broad shelf north of Eurasia and the narrower shelves of North America and Greenland. Seaward of the continental shelves (3) _______ the Arctic Basin proper, which is subdivided (4) _______ a set of three parallel ridges and four basins (also (5) _______ as deeps).
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, "Arctic" được đề cập đến là một vùng biển lớn. Vì vậy, từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là "Ocean" (Đại dương). Các lựa chọn khác như "Sea" (Biển), "Lake" (Hồ), và "River" (Sông) không phù hợp với ngữ cảnh mô tả một phần ba Bắc Cực.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn về Vườn quốc gia và Khu bảo tồn. Chỗ trống (1) cần một danh từ chỉ loại hình đất đai hoặc vùng nước. Chỗ trống (2) cần một danh từ chỉ cơ quan có thẩm quyền thành lập và quản lý. Chỗ trống (3) cần một danh từ chỉ các di sản cần bảo tồn.
* Đáp án A: hospital (bệnh viện) - Không phù hợp vì bệnh viện không liên quan đến đất đai, vùng nước hoặc cơ quan quản lý vườn quốc gia.
* Đáp án B: school (trường học) - Không phù hợp vì trường học không liên quan đến đất đai, vùng nước hoặc cơ quan quản lý vườn quốc gia.
* Đáp án C: country (đất nước) - Có thể phù hợp ở chỗ "public lands or bodies of water within a country" nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất cho ngữ cảnh này.
* Đáp án D: government (chính phủ) - Phù hợp nhất vì chính phủ là cơ quan có thẩm quyền thiết lập và quản lý các vườn quốc gia và khu bảo tồn.
Vì vậy, đáp án D là lựa chọn phù hợp nhất cho chỗ trống (2). Câu này sẽ trở thành: National Parks and Preserves, (1) _______ public lands or bodies of water within a country, set aside by the (2) government to protect ecosystems, plant and animal species, scenic landscapes, geologic formations, or historical or archaeological (3) _______.
Tuy nhiên, câu hỏi này chỉ đưa ra các lựa chọn cho vị trí thứ hai (2), do đó, không thể xác định đáp án chính xác cuối cùng mà không có thêm thông tin về vị trí thứ nhất (1) và thứ ba (3). Dựa trên các lựa chọn đã cho, đáp án 'government' (chính phủ) có vẻ hợp lý nhất cho vị trí thứ hai, nhưng không thể khẳng định là đáp án đúng duy nhất cho đến khi các vị trí còn lại được điền đầy đủ. Vì vậy, câu hỏi có thể gây nhầm lẫn vì không cung cấp đầy đủ thông tin.
Vì câu hỏi chỉ tập trung vào vị trí thứ 2 và 'government' (chính phủ) là lựa chọn phù hợp nhất cho vị trí đó, ta sẽ coi D là đáp án "chính xác nhất" trong các lựa chọn đã cho, mặc dù cần phải lưu ý về tính không đầy đủ của câu hỏi.
* Đáp án A: hospital (bệnh viện) - Không phù hợp vì bệnh viện không liên quan đến đất đai, vùng nước hoặc cơ quan quản lý vườn quốc gia.
* Đáp án B: school (trường học) - Không phù hợp vì trường học không liên quan đến đất đai, vùng nước hoặc cơ quan quản lý vườn quốc gia.
* Đáp án C: country (đất nước) - Có thể phù hợp ở chỗ "public lands or bodies of water within a country" nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất cho ngữ cảnh này.
* Đáp án D: government (chính phủ) - Phù hợp nhất vì chính phủ là cơ quan có thẩm quyền thiết lập và quản lý các vườn quốc gia và khu bảo tồn.
Vì vậy, đáp án D là lựa chọn phù hợp nhất cho chỗ trống (2). Câu này sẽ trở thành: National Parks and Preserves, (1) _______ public lands or bodies of water within a country, set aside by the (2) government to protect ecosystems, plant and animal species, scenic landscapes, geologic formations, or historical or archaeological (3) _______.
Tuy nhiên, câu hỏi này chỉ đưa ra các lựa chọn cho vị trí thứ hai (2), do đó, không thể xác định đáp án chính xác cuối cùng mà không có thêm thông tin về vị trí thứ nhất (1) và thứ ba (3). Dựa trên các lựa chọn đã cho, đáp án 'government' (chính phủ) có vẻ hợp lý nhất cho vị trí thứ hai, nhưng không thể khẳng định là đáp án đúng duy nhất cho đến khi các vị trí còn lại được điền đầy đủ. Vì vậy, câu hỏi có thể gây nhầm lẫn vì không cung cấp đầy đủ thông tin.
Vì câu hỏi chỉ tập trung vào vị trí thứ 2 và 'government' (chính phủ) là lựa chọn phù hợp nhất cho vị trí đó, ta sẽ coi D là đáp án "chính xác nhất" trong các lựa chọn đã cho, mặc dù cần phải lưu ý về tính không đầy đủ của câu hỏi.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ pháp, cụ thể là việc lựa chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong ngữ cảnh câu. Trong câu này, ta cần một động từ ở dạng bị động để mô tả một loại bóng bầu dục được chơi ở Canada. Trong các lựa chọn, "played" là phù hợp nhất vì nó diễn tả hành động 'được chơi'. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc ngữ pháp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách sử dụng mạo từ và tính từ so sánh bậc nhất. Trong câu "British Columbia is the westernmost Canadian province and the (3) _______ province on the Pacific Ocean," chúng ta cần một tính từ để mô tả British Columbia là tỉnh duy nhất có đặc điểm nào đó trên Thái Bình Dương.
* A. one: "one" là một số đếm, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. most: "most" thường được sử dụng để tạo thành so sánh bậc nhất với các tính từ dài hoặc trạng từ, nhưng không phù hợp ở đây vì chúng ta cần một tỉnh *duy nhất*.
* C. only: "only" có nghĩa là "duy nhất", phù hợp với ý nghĩa British Columbia là tỉnh duy nhất có một đặc điểm cụ thể trên Thái Bình Dương.
* D. best: "best" là so sánh bậc nhất của "good", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Do đó, đáp án đúng là C.
* A. one: "one" là một số đếm, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. most: "most" thường được sử dụng để tạo thành so sánh bậc nhất với các tính từ dài hoặc trạng từ, nhưng không phù hợp ở đây vì chúng ta cần một tỉnh *duy nhất*.
* C. only: "only" có nghĩa là "duy nhất", phù hợp với ý nghĩa British Columbia là tỉnh duy nhất có một đặc điểm cụ thể trên Thái Bình Dương.
* D. best: "best" là so sánh bậc nhất của "good", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về liên từ (conjunctions) trong tiếng Anh, cụ thể là cách sử dụng các từ nối để liệt kê các đối tượng/sự vật. Trong câu "Some places you might want to see in Britain are Scotland Yard, Madame Tussaud’s, (1) _______ the British Museum", chúng ta cần một liên từ để nối hai đối tượng cuối cùng trong danh sách.
* A. as well: Thường được dùng để thêm thông tin vào cuối câu, mang nghĩa "cũng". Ví dụ: "I like apples, and I like oranges as well."
* B. and: Liên từ "and" được sử dụng để nối hai hoặc nhiều từ, cụm từ, hoặc mệnh đề có cùng chức năng ngữ pháp. Ví dụ: "I like apples and oranges."
* C. too: Tương tự như "as well", thường đứng cuối câu. Ví dụ: "I like apples too."
* D. also: Thường đứng trước động từ chính hoặc sau trợ động từ. Ví dụ: "I also like oranges."
Trong trường hợp này, "and" là lựa chọn phù hợp nhất để nối "Madame Tussaud's" và "the British Museum" trong một danh sách. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
* A. as well: Thường được dùng để thêm thông tin vào cuối câu, mang nghĩa "cũng". Ví dụ: "I like apples, and I like oranges as well."
* B. and: Liên từ "and" được sử dụng để nối hai hoặc nhiều từ, cụm từ, hoặc mệnh đề có cùng chức năng ngữ pháp. Ví dụ: "I like apples and oranges."
* C. too: Tương tự như "as well", thường đứng cuối câu. Ví dụ: "I like apples too."
* D. also: Thường đứng trước động từ chính hoặc sau trợ động từ. Ví dụ: "I also like oranges."
Trong trường hợp này, "and" là lựa chọn phù hợp nhất để nối "Madame Tussaud's" và "the British Museum" trong một danh sách. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ đi sau cụm "missing out" để tạo thành một cụm từ có nghĩa. Cụm từ đúng là "miss out on something," có nghĩa là bỏ lỡ điều gì đó. Vì vậy, đáp án đúng là D.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- "miss out in": không phải là một cụm từ thông dụng.
- "miss out to": không phải là một cụm từ thông dụng.
- "miss out of": không phải là một cụm từ thông dụng.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- "miss out in": không phải là một cụm từ thông dụng.
- "miss out to": không phải là một cụm từ thông dụng.
- "miss out of": không phải là một cụm từ thông dụng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng