Trả lời:
Đáp án đúng: A
Sau động từ "let" cần một động từ nguyên thể không "to". Trong câu này, "let me" có nghĩa là "hãy để tôi". Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ chỉ hành động gọi điện thoại sau khi đến. "Give me a phone" hoặc "Give me a ring" đều có nghĩa là gọi điện cho tôi. Tuy nhiên, "ring" (chuông) thường được dùng trong ngữ cảnh thân mật hơn. "Phone" (điện thoại) là lựa chọn phù hợp nhất trong ngữ cảnh này, mang ý nghĩa thông báo cho người nói biết khi bạn đến.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc "How long have you...?" thường đi với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về khoảng thời gian một hành động đã diễn ra liên tục đến hiện tại.
* A. write: Sai, vì không đúng cấu trúc thì nào.
* B. were written: Sai, đây là dạng bị động của thì quá khứ đơn, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc câu hỏi.
* C. been writing: Đúng, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been + V-ing) được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
* D. wrote: Sai, đây là thì quá khứ đơn, không diễn tả hành động liên tục từ quá khứ đến hiện tại.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. write: Sai, vì không đúng cấu trúc thì nào.
* B. were written: Sai, đây là dạng bị động của thì quá khứ đơn, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc câu hỏi.
* C. been writing: Đúng, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been + V-ing) được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
* D. wrote: Sai, đây là thì quá khứ đơn, không diễn tả hành động liên tục từ quá khứ đến hiện tại.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc "used to" diễn tả thói quen trong quá khứ. Trong các lựa chọn:
* A. can: Là động từ khuyết thiếu, diễn tả khả năng, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. used: Đi với "to" tạo thành cấu trúc "used to" + V (nguyên thể), diễn tả thói quen trong quá khứ.
* C. use: Là động từ nguyên thể, không phù hợp với thì quá khứ và không đi với "to" trong cấu trúc này.
* D. went: Là quá khứ của "go", có thể được sử dụng để diễn tả một hành động cụ thể trong quá khứ, nhưng không diễn tả thói quen.
Do đó, đáp án chính xác là B. used vì nó tạo thành cấu trúc "used to" + V (nguyên thể), diễn tả một thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng không còn xảy ra ở hiện tại. Trong trường hợp này, người nói thường đi câu cá vào cuối tuần khi còn nhỏ, nhưng bây giờ thì không còn nữa.
Câu hoàn chỉnh là: I used to go fishing at weekends when I was a child. (Tôi từng đi câu cá vào cuối tuần khi tôi còn nhỏ.)
* A. can: Là động từ khuyết thiếu, diễn tả khả năng, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. used: Đi với "to" tạo thành cấu trúc "used to" + V (nguyên thể), diễn tả thói quen trong quá khứ.
* C. use: Là động từ nguyên thể, không phù hợp với thì quá khứ và không đi với "to" trong cấu trúc này.
* D. went: Là quá khứ của "go", có thể được sử dụng để diễn tả một hành động cụ thể trong quá khứ, nhưng không diễn tả thói quen.
Do đó, đáp án chính xác là B. used vì nó tạo thành cấu trúc "used to" + V (nguyên thể), diễn tả một thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng không còn xảy ra ở hiện tại. Trong trường hợp này, người nói thường đi câu cá vào cuối tuần khi còn nhỏ, nhưng bây giờ thì không còn nữa.
Câu hoàn chỉnh là: I used to go fishing at weekends when I was a child. (Tôi từng đi câu cá vào cuối tuần khi tôi còn nhỏ.)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về cấu trúc "want to do something" (muốn làm gì). Sau động từ "want" cần một động từ nguyên thể có "to".
- A. to sell: Đúng. Cấu trúc "want to sell" có nghĩa là "muốn bán".
- B. selling: Sai. "want selling" không đúng ngữ pháp.
- C. sell: Sai. Thiếu "to" trước động từ nguyên thể.
- D. to selling: Sai. "to" phải đi với động từ nguyên thể, không phải dạng V-ing.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ cảnh sử dụng từ. Trong câu "I was late for work because I_______the bus," chúng ta cần một động từ phù hợp để diễn tả lý do bị muộn làm.
- A. missed (lỡ): Đây là đáp án đúng. "Missed the bus" có nghĩa là lỡ chuyến xe buýt, dẫn đến việc bị muộn làm.
- B. lost (mất): "Lost the bus" không có nghĩa trong ngữ cảnh này. Thường thì "lost" được dùng cho các vật thể bị mất, không dùng cho phương tiện giao thông công cộng như xe buýt.
- C. bought (mua): "Bought the bus" có nghĩa là mua xe buýt, không liên quan đến việc bị muộn làm.
- D. forgot (quên): "Forgot the bus" không có nghĩa. Có thể nói "forgot about the bus" (quên mất chuyến xe buýt) nhưng cấu trúc này không phù hợp với chỗ trống trong câu.
Vậy đáp án đúng là A. missed.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng