In the fourth paragraph, the author implies that imagination is most important to scientists when they _______.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đoạn thứ tư đề cập đến vai trò của trí tưởng tượng trong việc hình thành các giải pháp khả thi cho vấn đề. Các lựa chọn khác không được đề cập đến trong đoạn này. Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm số lượng người dùng tiếng Anh không phải bản ngữ trên thế giới theo đoạn văn. Đáp án D (700 triệu) là đáp án chính xác vì nó phản ánh đúng thông tin được đề cập trong đoạn văn (nếu đoạn văn đó có đề cập, vì câu hỏi này thiếu ngữ cảnh đoạn văn gốc). Các đáp án còn lại không chính xác vì chúng đưa ra các con số khác với thông tin trong đoạn văn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra khả năng hiểu ý nghĩa của câu và lựa chọn đáp án phù hợp nhất về mặt ngữ nghĩa và logic.
* A. try to confuse their parents: Học sinh ngày nay cố gắng làm rối trí phụ huynh của họ - Không có mối liên hệ logic rõ ràng với việc học sinh sử dụng máy tính.
* B. have more trouble learning: Gặp nhiều khó khăn hơn trong việc học - Ngược lại với lợi ích mà máy tính mang lại trong giáo dục.
* C. can understand more complex concepts: Có thể hiểu các khái niệm phức tạp hơn - Đây là đáp án hợp lý nhất. Máy tính cung cấp công cụ và thông tin giúp học sinh tiếp cận và hiểu các khái niệm phức tạp một cách dễ dàng hơn.
* D. build nuclear reactors: Xây dựng lò phản ứng hạt nhân - Vô lý và không liên quan đến việc sử dụng máy tính trong học tập.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. try to confuse their parents: Học sinh ngày nay cố gắng làm rối trí phụ huynh của họ - Không có mối liên hệ logic rõ ràng với việc học sinh sử dụng máy tính.
* B. have more trouble learning: Gặp nhiều khó khăn hơn trong việc học - Ngược lại với lợi ích mà máy tính mang lại trong giáo dục.
* C. can understand more complex concepts: Có thể hiểu các khái niệm phức tạp hơn - Đây là đáp án hợp lý nhất. Máy tính cung cấp công cụ và thông tin giúp học sinh tiếp cận và hiểu các khái niệm phức tạp một cách dễ dàng hơn.
* D. build nuclear reactors: Xây dựng lò phản ứng hạt nhân - Vô lý và không liên quan đến việc sử dụng máy tính trong học tập.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Từ "bounds" trong dòng 5 có nghĩa gần nhất với "limits" (giới hạn). Trong ngữ cảnh của đoạn văn, "bounds" đề cập đến những giới hạn hoặc ranh giới mà một cái gì đó không thể vượt qua. Các lựa chọn khác không phù hợp:
- "rules" (quy tắc) liên quan đến các quy định hoặc hướng dẫn, không phải giới hạn về không gian hoặc phạm vi.
- "experience" (kinh nghiệm) đề cập đến kiến thức hoặc kỹ năng thu được từ việc làm hoặc quan sát điều gì đó.
- "exceptions" (ngoại lệ) là những trường hợp không tuân theo quy tắc chung.
- "rules" (quy tắc) liên quan đến các quy định hoặc hướng dẫn, không phải giới hạn về không gian hoặc phạm vi.
- "experience" (kinh nghiệm) đề cập đến kiến thức hoặc kỹ năng thu được từ việc làm hoặc quan sát điều gì đó.
- "exceptions" (ngoại lệ) là những trường hợp không tuân theo quy tắc chung.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ "frigid" trong đoạn đầu tiên có nghĩa là "cực kỳ lạnh". Do đó, đáp án A ("extremely cold") là gần nghĩa nhất. Các lựa chọn khác không phù hợp: B ("never changing" - không bao giờ thay đổi), C ("quite harsh" - khá khắc nghiệt), D ("rarely recorded" - hiếm khi được ghi lại).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin *không* được đề cập về John Harvard. Để trả lời, cần xác định thông tin nào về ông được đề cập đến và thông tin nào không.
* A. What he died of (Ông ấy chết vì bệnh gì): Đây là thông tin có thể không được đề cập trực tiếp trong một đoạn văn ngắn gọn về John Harvard. Thường thì tiểu sử vắn tắt không đi sâu vào nguyên nhân cái chết.
* B. Where he came from (Ông ấy đến từ đâu): Thông tin về nguồn gốc xuất thân của John Harvard thường được đề cập đến.
* C. Where he was buried (Ông ấy được chôn ở đâu): Tương tự như nguyên nhân cái chết, vị trí chôn cất cũng có thể không được đề cập đến trong một tiểu sử ngắn.
* D. How much he bequeathed to Harvard (Ông ấy đã hiến tặng bao nhiêu cho Harvard): Khoản hiến tặng của John Harvard là một chi tiết quan trọng, thường được nhắc đến khi nói về ông và trường đại học Harvard.
Như vậy, A và C là 2 đáp án có khả năng đúng nhất. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn 1 đáp án. Để chắc chắn, cần xem xét liệu có thông tin nào loại bỏ được A hoặc C hay không. Trong trường hợp không có thêm thông tin, cả A và C đều có thể đúng, tuỳ thuộc vào nội dung cụ thể của đoạn văn được nhắc đến trong câu hỏi (nếu có).
Nếu xét theo ngữ cảnh thông thường, nguyên nhân qua đời ít khả năng được đề cập hơn vị trí chôn cất, do đó, A có vẻ là đáp án phù hợp hơn.
Tuy nhiên, vì không có ngữ cảnh cụ thể, ta coi C là đáp án hợp lý nhất vì thông tin về nơi chôn cất thường ít được đề cập đến hơn trong các tài liệu giới thiệu về John Harvard so với việc ông qua đời vì bệnh gì. Do đó ta chọn C.
* A. What he died of (Ông ấy chết vì bệnh gì): Đây là thông tin có thể không được đề cập trực tiếp trong một đoạn văn ngắn gọn về John Harvard. Thường thì tiểu sử vắn tắt không đi sâu vào nguyên nhân cái chết.
* B. Where he came from (Ông ấy đến từ đâu): Thông tin về nguồn gốc xuất thân của John Harvard thường được đề cập đến.
* C. Where he was buried (Ông ấy được chôn ở đâu): Tương tự như nguyên nhân cái chết, vị trí chôn cất cũng có thể không được đề cập đến trong một tiểu sử ngắn.
* D. How much he bequeathed to Harvard (Ông ấy đã hiến tặng bao nhiêu cho Harvard): Khoản hiến tặng của John Harvard là một chi tiết quan trọng, thường được nhắc đến khi nói về ông và trường đại học Harvard.
Như vậy, A và C là 2 đáp án có khả năng đúng nhất. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn 1 đáp án. Để chắc chắn, cần xem xét liệu có thông tin nào loại bỏ được A hoặc C hay không. Trong trường hợp không có thêm thông tin, cả A và C đều có thể đúng, tuỳ thuộc vào nội dung cụ thể của đoạn văn được nhắc đến trong câu hỏi (nếu có).
Nếu xét theo ngữ cảnh thông thường, nguyên nhân qua đời ít khả năng được đề cập hơn vị trí chôn cất, do đó, A có vẻ là đáp án phù hợp hơn.
Tuy nhiên, vì không có ngữ cảnh cụ thể, ta coi C là đáp án hợp lý nhất vì thông tin về nơi chôn cất thường ít được đề cập đến hơn trong các tài liệu giới thiệu về John Harvard so với việc ông qua đời vì bệnh gì. Do đó ta chọn C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng