In the examination of the heart and cirulation,feeling the radial pulse belongs to the step of ___:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khám tim mạch bao gồm các bước: nhìn (inspection), sờ (palpation), gõ (percussion) và nghe (auscultation). Bắt mạch quay là một phần của bước sờ (palpation) để đánh giá tần số, biên độ, và tính chất của mạch.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định lớp lót bên trong của màng ngoài tim, dính vào bên ngoài tim.
* A. Atrioventricular (AV) node: Nút nhĩ thất, là một phần của hệ thống dẫn truyền điện của tim, không phải là lớp lót của màng ngoài tim.
* B. Sinoatrial (SA) node: Nút xoang nhĩ, cũng là một phần của hệ thống dẫn truyền điện của tim, không phải là lớp lót của màng ngoài tim.
* C. Endocardium: Nội tâm mạc, là lớp lót bên trong của tim, không phải là lớp lót của màng ngoài tim.
* D. Visceral pericardium: Màng ngoài tim tạng (lá tạng của màng ngoài tim), là lớp lót bên trong của màng ngoài tim và dính trực tiếp vào bề mặt ngoài của tim. Do đó, đây là đáp án đúng.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Atrioventricular (AV) node: Nút nhĩ thất, là một phần của hệ thống dẫn truyền điện của tim, không phải là lớp lót của màng ngoài tim.
* B. Sinoatrial (SA) node: Nút xoang nhĩ, cũng là một phần của hệ thống dẫn truyền điện của tim, không phải là lớp lót của màng ngoài tim.
* C. Endocardium: Nội tâm mạc, là lớp lót bên trong của tim, không phải là lớp lót của màng ngoài tim.
* D. Visceral pericardium: Màng ngoài tim tạng (lá tạng của màng ngoài tim), là lớp lót bên trong của màng ngoài tim và dính trực tiếp vào bề mặt ngoài của tim. Do đó, đây là đáp án đúng.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tim người có bốn ngăn: hai tâm nhĩ (atrium) và hai tâm thất (ventricle). Máu khử oxy từ hệ tuần hoàn (systemic circulation) trở về tim thông qua tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, đổ vào tâm nhĩ phải (right atrium). Từ tâm nhĩ phải, máu sẽ đi xuống tâm thất phải (right ventricle) rồi được bơm lên phổi để trao đổi oxy.
* Đáp án A (left ventricle): Tâm thất trái nhận máu giàu oxy từ tâm nhĩ trái và bơm máu này đi khắp cơ thể, không phải là nơi đầu tiên nhận máu khử oxy.
* Đáp án B (right atrium): Đây là đáp án đúng. Tâm nhĩ phải là ngăn đầu tiên của tim nhận máu khử oxy từ hệ tuần hoàn.
* Đáp án C (left atrium): Tâm nhĩ trái nhận máu giàu oxy từ phổi, không phải là nơi đầu tiên nhận máu khử oxy.
* Đáp án D (right ventricle): Tâm thất phải nhận máu khử oxy từ tâm nhĩ phải, không phải là nơi đầu tiên nhận máu khử oxy từ hệ tuần hoàn.
* Đáp án A (left ventricle): Tâm thất trái nhận máu giàu oxy từ tâm nhĩ trái và bơm máu này đi khắp cơ thể, không phải là nơi đầu tiên nhận máu khử oxy.
* Đáp án B (right atrium): Đây là đáp án đúng. Tâm nhĩ phải là ngăn đầu tiên của tim nhận máu khử oxy từ hệ tuần hoàn.
* Đáp án C (left atrium): Tâm nhĩ trái nhận máu giàu oxy từ phổi, không phải là nơi đầu tiên nhận máu khử oxy.
* Đáp án D (right ventricle): Tâm thất phải nhận máu khử oxy từ tâm nhĩ phải, không phải là nơi đầu tiên nhận máu khử oxy từ hệ tuần hoàn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hormone tuyến cận giáp (parathyroid hormone - PTH) có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nồng độ canxi trong máu. Khi nồng độ canxi trong máu giảm xuống thấp, PTH được giải phóng và tác động lên các cơ quan đích như xương, thận và ruột để làm tăng nồng độ canxi trong máu.
- Xương: PTH kích thích hủy xương, giải phóng canxi từ xương vào máu.
- Thận: PTH tăng tái hấp thu canxi ở ống thận, giảm lượng canxi bài tiết qua nước tiểu.
- Ruột: PTH gián tiếp làm tăng hấp thu canxi từ thức ăn ở ruột thông qua việc kích thích sản xuất vitamin D hoạt động.
Như vậy, PTH làm tăng nồng độ canxi trong máu.
Các lựa chọn khác:
- Natri (A): PTH không trực tiếp ảnh hưởng đến nồng độ natri trong máu.
- Đường (C): PTH không trực tiếp ảnh hưởng đến nồng độ đường trong máu. Vai trò điều hòa đường huyết thuộc về insulin và glucagon.
- Áp suất (D): PTH không trực tiếp ảnh hưởng đến huyết áp.
- Xương: PTH kích thích hủy xương, giải phóng canxi từ xương vào máu.
- Thận: PTH tăng tái hấp thu canxi ở ống thận, giảm lượng canxi bài tiết qua nước tiểu.
- Ruột: PTH gián tiếp làm tăng hấp thu canxi từ thức ăn ở ruột thông qua việc kích thích sản xuất vitamin D hoạt động.
Như vậy, PTH làm tăng nồng độ canxi trong máu.
Các lựa chọn khác:
- Natri (A): PTH không trực tiếp ảnh hưởng đến nồng độ natri trong máu.
- Đường (C): PTH không trực tiếp ảnh hưởng đến nồng độ đường trong máu. Vai trò điều hòa đường huyết thuộc về insulin và glucagon.
- Áp suất (D): PTH không trực tiếp ảnh hưởng đến huyết áp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cardiac output (cung lượng tim) là lượng máu mà mỗi tâm thất bơm ra trong một phút.
* Phương án A đúng: Định nghĩa chính xác của cung lượng tim.
* Phương án B sai: Lượng máu bơm ra trong mỗi lần co bóp của tâm thất được gọi là thể tích nhát bóp (stroke volume).
* Phương án C sai: Số lượng xung động được tạo ra bởi nút SA (nút xoang nhĩ) trong một phút liên quan đến nhịp tim, không phải cung lượng tim.
* Phương án D sai: Lượng máu đổ đầy mỗi tâm thất vào cuối thời kỳ tâm trương (diastole) được gọi là thể tích cuối tâm trương (end-diastolic volume).
* Phương án A đúng: Định nghĩa chính xác của cung lượng tim.
* Phương án B sai: Lượng máu bơm ra trong mỗi lần co bóp của tâm thất được gọi là thể tích nhát bóp (stroke volume).
* Phương án C sai: Số lượng xung động được tạo ra bởi nút SA (nút xoang nhĩ) trong một phút liên quan đến nhịp tim, không phải cung lượng tim.
* Phương án D sai: Lượng máu đổ đầy mỗi tâm thất vào cuối thời kỳ tâm trương (diastole) được gọi là thể tích cuối tâm trương (end-diastolic volume).
Câu 23:
Stools are described as loose and bloody. The condition most likely to cause them is ______:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi mô tả tình trạng phân lỏng và có máu.
* A. Loét dạ dày: Thường gây xuất huyết tiêu hóa trên, biểu hiện là nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen (hắc ín) chứ không phải phân lỏng có máu.
* B. Tả (Cholera): Gây tiêu chảy ồ ạt, mất nước nghiêm trọng, phân thường có màu trắng đục như nước vo gạo, ít khi có máu.
* C. Viêm loét đại tràng (Ulcerative colitis): Là một bệnh viêm ruột mãn tính, gây viêm và loét ở niêm mạc đại tràng và trực tràng. Triệu chứng điển hình là tiêu chảy ra máu, đau bụng, mót rặn.
* D. Hội chứng ruột kích thích (Irritable bowel syndrome - IBS): Gây rối loạn chức năng ruột, với các triệu chứng như đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón. IBS không gây viêm loét hay chảy máu.
Vì vậy, tình trạng phân lỏng và có máu phù hợp nhất với viêm loét đại tràng.
* A. Loét dạ dày: Thường gây xuất huyết tiêu hóa trên, biểu hiện là nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen (hắc ín) chứ không phải phân lỏng có máu.
* B. Tả (Cholera): Gây tiêu chảy ồ ạt, mất nước nghiêm trọng, phân thường có màu trắng đục như nước vo gạo, ít khi có máu.
* C. Viêm loét đại tràng (Ulcerative colitis): Là một bệnh viêm ruột mãn tính, gây viêm và loét ở niêm mạc đại tràng và trực tràng. Triệu chứng điển hình là tiêu chảy ra máu, đau bụng, mót rặn.
* D. Hội chứng ruột kích thích (Irritable bowel syndrome - IBS): Gây rối loạn chức năng ruột, với các triệu chứng như đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón. IBS không gây viêm loét hay chảy máu.
Vì vậy, tình trạng phân lỏng và có máu phù hợp nhất với viêm loét đại tràng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng