In a windowing environment in which more than one program or document can be available to the user, open but currently inactive (2) _______ are said to be in the background.
(2) ....................
(2) ....................
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong môi trường cửa sổ (windowing environment) nơi có nhiều hơn một chương trình hoặc tài liệu có sẵn cho người dùng, các cửa sổ đang mở nhưng không hoạt động (inactive) được gọi là ở chế độ nền (background). Do đó, đáp án đúng là "windows".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về giới từ và tính từ. Trong câu "Some microscopic life forms are more (4) _______ animals", ta cần một từ điền vào chỗ trống để tạo thành một cụm từ so sánh.
* A. as: "as" thường được dùng trong cấu trúc so sánh bằng (as...as), nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này vì không có "as" thứ hai.
* B. same: "same" thường đi với giới từ "as" (the same as), nhưng ở đây không phù hợp vì "more" đã chỉ ra một sự so sánh hơn.
* C. like: "like" có thể dùng để so sánh, nhưng thường dùng sau động từ "be" (is like), không phù hợp khi có "more".
* D. similar: "similar to" là cụm từ đúng để so sánh sự tương đồng. Tuy nhiên, khi có "more", ta dùng "more similar to". Do đó, "similar" là đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. as: "as" thường được dùng trong cấu trúc so sánh bằng (as...as), nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này vì không có "as" thứ hai.
* B. same: "same" thường đi với giới từ "as" (the same as), nhưng ở đây không phù hợp vì "more" đã chỉ ra một sự so sánh hơn.
* C. like: "like" có thể dùng để so sánh, nhưng thường dùng sau động từ "be" (is like), không phù hợp khi có "more".
* D. similar: "similar to" là cụm từ đúng để so sánh sự tương đồng. Tuy nhiên, khi có "more", ta dùng "more similar to". Do đó, "similar" là đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ chỉ một cảnh tượng đáng nhớ và gây ấn tượng mạnh.
* A. sight (cảnh): Đây là lựa chọn đúng nhất. "Sight" có nghĩa là một cảnh tượng hoặc hình ảnh cụ thể, thường là ấn tượng hoặc đáng nhớ. Trong ngữ cảnh này, "the sight of that ghostly foot" (cảnh bàn chân ma quái đó) diễn tả một hình ảnh đặc biệt khắc sâu vào tâm trí người xem.
* B. scene (cảnh): "Scene" thường được dùng để chỉ một phần của một bộ phim, vở kịch, hoặc một sự kiện lớn hơn. Nó không phù hợp trong trường hợp này vì không tập trung vào hình ảnh cụ thể.
* C. view (tầm nhìn, quang cảnh): "View" thường chỉ một phạm vi rộng hơn của những gì có thể nhìn thấy từ một vị trí cụ thể. Nó không diễn tả được sự tập trung vào một chi tiết cụ thể như bàn chân.
* D. look (cái nhìn): "Look" là hành động nhìn hoặc cách ai đó nhìn. Nó không phải là một danh từ chỉ cảnh tượng.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A.
* A. sight (cảnh): Đây là lựa chọn đúng nhất. "Sight" có nghĩa là một cảnh tượng hoặc hình ảnh cụ thể, thường là ấn tượng hoặc đáng nhớ. Trong ngữ cảnh này, "the sight of that ghostly foot" (cảnh bàn chân ma quái đó) diễn tả một hình ảnh đặc biệt khắc sâu vào tâm trí người xem.
* B. scene (cảnh): "Scene" thường được dùng để chỉ một phần của một bộ phim, vở kịch, hoặc một sự kiện lớn hơn. Nó không phù hợp trong trường hợp này vì không tập trung vào hình ảnh cụ thể.
* C. view (tầm nhìn, quang cảnh): "View" thường chỉ một phạm vi rộng hơn của những gì có thể nhìn thấy từ một vị trí cụ thể. Nó không diễn tả được sự tập trung vào một chi tiết cụ thể như bàn chân.
* D. look (cái nhìn): "Look" là hành động nhìn hoặc cách ai đó nhìn. Nó không phải là một danh từ chỉ cảnh tượng.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về lượng từ. Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một từ chỉ số lượng lớn hơn để diễn tả việc phục vụ nhu cầu giáo dục của một bộ phận lớn hơn trong cộng đồng.
* A. less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được).
* B. fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được số nhiều).
* C. greater: lớn hơn (thường dùng để so sánh mức độ, quy mô, tầm quan trọng).
* D. more: nhiều hơn (dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được).
Ở đây, "greater segment" (phần lớn hơn) là phù hợp nhất về mặt ngữ nghĩa để chỉ một bộ phận lớn hơn của cộng đồng. Vậy đáp án đúng là C.
* A. less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được).
* B. fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được số nhiều).
* C. greater: lớn hơn (thường dùng để so sánh mức độ, quy mô, tầm quan trọng).
* D. more: nhiều hơn (dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được).
Ở đây, "greater segment" (phần lớn hơn) là phù hợp nhất về mặt ngữ nghĩa để chỉ một bộ phận lớn hơn của cộng đồng. Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn từ thích hợp để hoàn thành câu về tài nguyên không tái tạo. Trong ngữ cảnh này, 'iron ore' (quặng sắt) là một ví dụ điển hình về khoáng sản và kim loại được khai thác từ lòng đất và không thể tái tạo trong thời gian ngắn.
* A. iron: Quặng sắt là một loại tài nguyên khoáng sản không tái tạo phổ biến.
* B. water: Nước là tài nguyên có thể tái tạo.
* C. metal: Kim loại là một khái niệm rộng hơn, không cụ thể như quặng sắt trong ví dụ này.
* D. gold: Vàng cũng là một ví dụ về tài nguyên không tái tạo, nhưng 'iron ore' phù hợp hơn vì nó thường đi kèm với các loại khoáng sản khác.
* A. iron: Quặng sắt là một loại tài nguyên khoáng sản không tái tạo phổ biến.
* B. water: Nước là tài nguyên có thể tái tạo.
* C. metal: Kim loại là một khái niệm rộng hơn, không cụ thể như quặng sắt trong ví dụ này.
* D. gold: Vàng cũng là một ví dụ về tài nguyên không tái tạo, nhưng 'iron ore' phù hợp hơn vì nó thường đi kèm với các loại khoáng sản khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, ta cần một từ để bổ nghĩa cho danh từ "problems" và chỉ ra rằng IAS tương tự như các vấn đề khác, cụ thể là nghiện cờ bạc, hút thuốc và uống rượu.
* A. another: Dùng để chỉ "một cái khác" trong số nhiều cái, thường đi với danh từ số ít.
* B. other: Dùng để chỉ "những cái khác", đi với danh từ số nhiều. Trong trường hợp này, "problems" là danh từ số nhiều.
* C. the other: Dùng để chỉ "cái còn lại" (trong hai cái) hoặc "những cái còn lại" (trong một nhóm xác định).
* D. others: Là đại từ, có nghĩa là "những người khác" hoặc "những vật khác". Trong câu này, cần một tính từ để bổ nghĩa cho "problems", không phải một đại từ.
Vì vậy, đáp án đúng là B. other vì nó phù hợp về mặt ngữ pháp và ý nghĩa để bổ nghĩa cho danh từ số nhiều "problems".
* A. another: Dùng để chỉ "một cái khác" trong số nhiều cái, thường đi với danh từ số ít.
* B. other: Dùng để chỉ "những cái khác", đi với danh từ số nhiều. Trong trường hợp này, "problems" là danh từ số nhiều.
* C. the other: Dùng để chỉ "cái còn lại" (trong hai cái) hoặc "những cái còn lại" (trong một nhóm xác định).
* D. others: Là đại từ, có nghĩa là "những người khác" hoặc "những vật khác". Trong câu này, cần một tính từ để bổ nghĩa cho "problems", không phải một đại từ.
Vì vậy, đáp án đúng là B. other vì nó phù hợp về mặt ngữ pháp và ý nghĩa để bổ nghĩa cho danh từ số nhiều "problems".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng