Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc "wait for" được sử dụng khi bạn chờ đợi một người hoặc một điều gì đó. Trong trường hợp này, bạn đang chờ người đưa thư đến. Các giới từ khác không phù hợp về nghĩa.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về giới từ đi với danh từ "similarity". Cụm từ đúng là "similarity between A and B" (sự tương đồng giữa A và B). Vì vậy, đáp án đúng là A.
- A. between: đúng, "There’s no similarity between you and me" (Không có sự tương đồng nào giữa bạn và tôi).
- B. with: sai, không đi với "similarity" trong trường hợp này.
- C. before: sai, không hợp nghĩa.
- D. among: sai, dùng cho từ ba đối tượng trở lên, trong khi câu này chỉ so sánh hai đối tượng là "you" và "me".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về giới từ đi kèm với các cụm trạng ngữ chỉ thời gian hoặc tần suất. Trong trường hợp này, "several times" (vài lần) diễn tả tần suất. Không có giới từ nào phù hợp để đi kèm trực tiếp với "several times" trong cấu trúc câu này. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Cấu trúc đúng có thể là "I have been there several times before" hoặc "I have been there a few times."
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về sử dụng mạo từ (a, an, the, Ø - không mạo từ). Trong cụm "men make house", "house" ở đây mang nghĩa chung chung, không xác định, và được sử dụng như một danh từ không đếm được (mang tính chất không cụ thể), nên không cần mạo từ. Trong cụm "women make home", "home" ở đây cũng mang nghĩa chung chung, nhưng được hiểu là một không gian sống ấm cúng, một tổ ấm, và cũng thường được sử dụng không mạo từ trong thành ngữ. Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về cụm động từ thường đi với "time". Trong các lựa chọn:
* A. spending: "spending time" (dành thời gian) là cụm từ phổ biến và phù hợp với ngữ cảnh câu.
* B. caring: "caring time" không phải là cụm từ thông dụng và không phù hợp với nghĩa của câu.
* C. taking: "taking time" có nghĩa là "dành thời gian" nhưng thường được sử dụng với ý nghĩa "cần thời gian để làm gì đó", không phù hợp trong trường hợp này.
* D. doing: "doing time" thường có nghĩa là "ở tù", hoàn toàn không liên quan đến ngữ cảnh.
Do đó, đáp án đúng là A.
* A. spending: "spending time" (dành thời gian) là cụm từ phổ biến và phù hợp với ngữ cảnh câu.
* B. caring: "caring time" không phải là cụm từ thông dụng và không phù hợp với nghĩa của câu.
* C. taking: "taking time" có nghĩa là "dành thời gian" nhưng thường được sử dụng với ý nghĩa "cần thời gian để làm gì đó", không phù hợp trong trường hợp này.
* D. doing: "doing time" thường có nghĩa là "ở tù", hoàn toàn không liên quan đến ngữ cảnh.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ "such", "too", "so", và "enough".
* A. such: Cấu trúc "such + (a/an) + adjective + noun + that + clause". Ví dụ: It was such a beautiful day that we went to the beach.
* B. too: Thường đi với tính từ hoặc trạng từ, mang nghĩa "quá... để làm gì". Cấu trúc: "too + adjective/adverb + to + verb". Ví dụ: It's too late to go to the cinema.
* C. so: Thường đi với tính từ hoặc trạng từ, mang nghĩa "rất, quá". Cấu trúc: "so + adjective/adverb + that + clause". Ví dụ: It was so hot that we went swimming.
* D. enough: Đi sau tính từ hoặc trạng từ, mang nghĩa "đủ". Cấu trúc: "adjective/adverb + enough + to + verb". Ví dụ: He is tall enough to reach the shelf.
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ đi với tính từ "bright" và theo sau là "to look at directly", diễn tả việc ánh sáng mặt trời quá chói để nhìn trực tiếp. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là "too".
Vậy đáp án đúng là B.
* A. such: Cấu trúc "such + (a/an) + adjective + noun + that + clause". Ví dụ: It was such a beautiful day that we went to the beach.
* B. too: Thường đi với tính từ hoặc trạng từ, mang nghĩa "quá... để làm gì". Cấu trúc: "too + adjective/adverb + to + verb". Ví dụ: It's too late to go to the cinema.
* C. so: Thường đi với tính từ hoặc trạng từ, mang nghĩa "rất, quá". Cấu trúc: "so + adjective/adverb + that + clause". Ví dụ: It was so hot that we went swimming.
* D. enough: Đi sau tính từ hoặc trạng từ, mang nghĩa "đủ". Cấu trúc: "adjective/adverb + enough + to + verb". Ví dụ: He is tall enough to reach the shelf.
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ đi với tính từ "bright" và theo sau là "to look at directly", diễn tả việc ánh sáng mặt trời quá chói để nhìn trực tiếp. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là "too".
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng