Đáp án đúng: D
Cụm động từ "worry about" có nghĩa là lo lắng về điều gì/ai đó. Trong câu này, người mẹ lo lắng về con mình, do đó đáp án đúng là "about". Các giới từ khác không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Câu hỏi liên quan
Động từ "agree" thường đi với giới từ "to" khi theo sau là một động từ nguyên thể chỉ mục đích hoặc hành động mà ai đó đồng ý thực hiện. Trong câu này, chủ ngữ "He" đồng ý thực hiện hành động "start the job". Do đó, cấu trúc đúng là "agree to + V(bare)".
Trong câu này, chúng ta cần một liên từ hoặc cụm từ liên từ phù hợp để chỉ thời điểm bắt đầu chuyến đi liên quan đến việc mưa tạnh. Hãy xem xét từng lựa chọn:
- A. before (trước khi): Không phù hợp về nghĩa, vì câu này muốn diễn tả hành động bắt đầu ngay sau khi mưa tạnh.
- B. as soon as (ngay khi): Phù hợp về nghĩa, diễn tả hành động bắt đầu ngay sau khi mưa tạnh.
- C. if that: Không phải là một cụm từ liên từ phổ biến và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- D. until (cho đến khi): Không phù hợp về nghĩa, vì câu này muốn diễn tả hành động bắt đầu ngay sau khi mưa tạnh, không phải kéo dài đến khi mưa tạnh.
Vì vậy, đáp án đúng là B. as soon as, có nghĩa là "ngay khi". Câu hoàn chỉnh sẽ là: "We will start the trip as soon as the rain stops." (Chúng ta sẽ bắt đầu chuyến đi ngay khi mưa tạnh.)
* A. will: Sai, 'will' được dùng trong câu điều kiện loại 1 (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai).
* B. might: Có thể đúng, 'might' diễn tả khả năng có thể xảy ra.
* C. can: Sai, 'can' không phù hợp trong cấu trúc câu điều kiện loại 2.
* D. would: Đúng, 'would' là lựa chọn phổ biến và chính xác nhất trong câu điều kiện loại 2, diễn tả kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện trái với thực tế.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là D.
Câu này cần một thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành là: have/has + past participle (V3/ed).
A. stolen: Đây là dạng quá khứ phân từ (V3) của động từ "steal" (ăn cắp). Khi kết hợp với "has", nó tạo thành thì hiện tại hoàn thành, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
B. stole: Đây là dạng quá khứ đơn của động từ "steal". Không phù hợp vì câu cần thì hiện tại hoàn thành.
C. been stolen: Dạng này mang nghĩa bị động (passive voice). Mặc dù ngữ pháp đúng, nhưng không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
D. steal: Đây là dạng nguyên thể của động từ "steal". Không phù hợp vì cần một dạng quá khứ phân từ.
Vậy, đáp án đúng là A. stolen.
Câu này yêu cầu so sánh mức độ làm việc chăm chỉ giữa David và người nói. Vì David không làm việc chăm chỉ, và câu "I work..." ngụ ý người nói làm việc chăm chỉ hơn David, chúng ta cần một hình thức so sánh hơn của trạng từ "hard".
\nA. hardly: có nghĩa là "hầu như không", không phù hợp với nghĩa so sánh trong câu.
\nB. harder: là hình thức so sánh hơn của "hard", và phù hợp với nghĩa của câu: tôi làm việc chăm chỉ hơn.
\nC. more hardly: "hardly" đã mang nghĩa "hầu như không", việc thêm "more" là không hợp lý và sai ngữ pháp.
\nD. hardlier: không phải là một từ đúng trong tiếng Anh.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.