He may be shy now, but he will soon come out of his__________ when he meets the right girl.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Cụm từ "come out of one's shell" có nghĩa là trở nên bớt nhút nhát và tự tin hơn trong giao tiếp và tương tác xã hội. Trong câu này, người ta nói rằng anh ấy có thể nhút nhát bây giờ, nhưng anh ấy sẽ sớm trở nên tự tin hơn khi gặp đúng người. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ chỉ một chuỗi các công việc hoặc hoạt động liên quan đến một lĩnh vực cụ thể mà một người làm trong một khoảng thời gian dài, thường là để kiếm sống.
* A. career: Sự nghiệp, một chuỗi các công việc hoặc hoạt động liên quan đến một lĩnh vực cụ thể. Đây là đáp án phù hợp nhất vì nó thể hiện một con đường dài hạn trong lĩnh vực giảng dạy.
* B. task: Nhiệm vụ, một công việc cụ thể cần được hoàn thành. Không phù hợp vì nó chỉ là một phần nhỏ của công việc, không phải là toàn bộ sự nghiệp.
* C. duty: Nghĩa vụ, một việc mà một người phải làm theo luật pháp, đạo đức, hoặc thỏa thuận. Không phù hợp vì nó chỉ là một phần của công việc, không phải là toàn bộ sự nghiệp.
* D. work: Công việc, một hoạt động mà một người làm để kiếm tiền. Không phù hợp vì nó quá chung chung và không thể hiện sự cam kết lâu dài với lĩnh vực giảng dạy.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* A. career: Sự nghiệp, một chuỗi các công việc hoặc hoạt động liên quan đến một lĩnh vực cụ thể. Đây là đáp án phù hợp nhất vì nó thể hiện một con đường dài hạn trong lĩnh vực giảng dạy.
* B. task: Nhiệm vụ, một công việc cụ thể cần được hoàn thành. Không phù hợp vì nó chỉ là một phần nhỏ của công việc, không phải là toàn bộ sự nghiệp.
* C. duty: Nghĩa vụ, một việc mà một người phải làm theo luật pháp, đạo đức, hoặc thỏa thuận. Không phù hợp vì nó chỉ là một phần của công việc, không phải là toàn bộ sự nghiệp.
* D. work: Công việc, một hoạt động mà một người làm để kiếm tiền. Không phù hợp vì nó quá chung chung và không thể hiện sự cam kết lâu dài với lĩnh vực giảng dạy.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng chọn từ phù hợp theo ngữ cảnh.
* A. career: Sự nghiệp, một chuỗi các công việc và kinh nghiệm làm việc trong một lĩnh vực cụ thể. Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì Kevin quyết định theo đuổi một sự nghiệp trong lĩnh vực giảng dạy.
* B. task: Nhiệm vụ, một công việc cụ thể cần hoàn thành. Không phù hợp vì nó quá cụ thể và không liên quan đến định hướng nghề nghiệp lâu dài.
* C. duty: Nghĩa vụ, một việc cần làm vì nó là trách nhiệm của bạn. Không phù hợp vì nó mang tính chất trách nhiệm hơn là định hướng nghề nghiệp.
* D. work: Công việc, một hoạt động để kiếm tiền. Không phù hợp vì nó quá chung chung và không thể hiện được sự cam kết lâu dài như "career".
Vậy đáp án đúng là A.
* A. career: Sự nghiệp, một chuỗi các công việc và kinh nghiệm làm việc trong một lĩnh vực cụ thể. Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì Kevin quyết định theo đuổi một sự nghiệp trong lĩnh vực giảng dạy.
* B. task: Nhiệm vụ, một công việc cụ thể cần hoàn thành. Không phù hợp vì nó quá cụ thể và không liên quan đến định hướng nghề nghiệp lâu dài.
* C. duty: Nghĩa vụ, một việc cần làm vì nó là trách nhiệm của bạn. Không phù hợp vì nó mang tính chất trách nhiệm hơn là định hướng nghề nghiệp.
* D. work: Công việc, một hoạt động để kiếm tiền. Không phù hợp vì nó quá chung chung và không thể hiện được sự cam kết lâu dài như "career".
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này sử dụng cấu trúc câu ước ở hiện tại (I wish + past simple). Trong cấu trúc này, động từ "to be" luôn được chia là "were" cho tất cả các ngôi, ngay cả khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I). Do đó, đáp án đúng là D. were.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một động từ đi với cụm từ "no difference" để diễn tả ý nghĩa "không tạo ra sự khác biệt".
* A. did: "Did" là trợ động từ, cần đi kèm với một động từ chính để tạo thành một mệnh đề hoàn chỉnh. Trong trường hợp này, nó không phù hợp về nghĩa.
* B. made: Cụm từ "make a difference" có nghĩa là "tạo ra sự khác biệt". Khi dùng với "no difference", nó mang nghĩa "không tạo ra sự khác biệt nào". Đây là đáp án chính xác.
* C. caused: "Caused" có nghĩa là "gây ra", thường đi với những sự việc tiêu cực (ví dụ: cause damage, cause trouble). Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. created: "Created" có nghĩa là "tạo ra", nhưng thường dùng để chỉ việc tạo ra một vật thể hữu hình hoặc một ý tưởng mới. Nó không phù hợp với "difference" trong trường hợp này.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. did: "Did" là trợ động từ, cần đi kèm với một động từ chính để tạo thành một mệnh đề hoàn chỉnh. Trong trường hợp này, nó không phù hợp về nghĩa.
* B. made: Cụm từ "make a difference" có nghĩa là "tạo ra sự khác biệt". Khi dùng với "no difference", nó mang nghĩa "không tạo ra sự khác biệt nào". Đây là đáp án chính xác.
* C. caused: "Caused" có nghĩa là "gây ra", thường đi với những sự việc tiêu cực (ví dụ: cause damage, cause trouble). Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. created: "Created" có nghĩa là "tạo ra", nhưng thường dùng để chỉ việc tạo ra một vật thể hữu hình hoặc một ý tưởng mới. Nó không phù hợp với "difference" trong trường hợp này.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. unaware (không biết). Câu này có nghĩa là: Vì Tim không biết về sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến muộn một giờ cho cuộc họp.
* unaware (A): không biết, không nhận thức được
* unconscious (B): bất tỉnh, không có ý thức
* unable (C): không thể
* unreasonable (D): vô lý, không hợp lý
Chỉ có "unaware" phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này. Các lựa chọn khác không tạo thành một câu có nghĩa và hợp lý.
* unaware (A): không biết, không nhận thức được
* unconscious (B): bất tỉnh, không có ý thức
* unable (C): không thể
* unreasonable (D): vô lý, không hợp lý
Chỉ có "unaware" phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này. Các lựa chọn khác không tạo thành một câu có nghĩa và hợp lý.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng