Face–to–face conversation is a two–way process. You speak to me, I reply to you and so on. Two–way (1)_____ depends on having a coding system that is understood by both sender and (2)_____ , and an agreed convention about signaling the beginning and end of the message. In speech, the coding system is the language like English or Spanish; the convention that one person speaks at a time may seem too obvious to mention. In fact, the signals (3)_____ in conversation and meetings are often (4)_____ . For example, lowering the pitch of the voice may mean the end of a sentence, a sharp intake of breath may signal the desire to interrupt, catching the chairman’s eye may indicate the desire to speak in a formal setting like a debate, a clenched fist may indicate anger. When (5)_____ possible, more formal signals may be needed.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn. Trong trường hợp này, chúng ta cần một danh từ diễn tả sự trao đổi qua lại giữa người nói và người nghe.
* **A. Exchange:** Sự trao đổi (nói chung).
* **B. Interchange:** Sự trao đổi, thường là ý kiến, thông tin.
* **C. Communication:** Giao tiếp, truyền đạt thông tin.
* **D. Correspondence:** Sự tương ứng, thư từ qua lại.
Trong ngữ cảnh "two-way...depends on having a coding system", "communication" (giao tiếp) là từ phù hợp nhất vì nó bao hàm quá trình trao đổi thông tin hai chiều, nhấn mạnh vào việc sử dụng hệ thống mã hóa (ngôn ngữ) để hiểu nhau. "Exchange" và "interchange" cũng có nghĩa là trao đổi, nhưng "communication" bao quát hơn và phù hợp với ý của cả câu văn.
Câu hỏi liên quan

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
