At many independent schools in England, you will be encouraged to take part (4)_____ extracurricularactivities to develop your hobbies and learn new skills, and you may be encouraged to take graded music exams (5)______ by the Associated Board of the Royal Schools of Music. The exam grades gained from these are widely accepted toward university entry requirements.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Chỗ trống (4) cần một dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho "extracurricular activities". Trong câu này, các hoạt động ngoại khóa được khuyến khích tham gia để phát triển sở thích và học các kỹ năng mới. Vì vậy, chúng ta cần một phân từ bị động (past participle). Đáp án D. "offered" (được cung cấp) là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống (1) trong đoạn văn.
Phân tích:
* that: Thường được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ xác định, bổ sung thông tin cần thiết cho danh từ đứng trước. Trong trường hợp này, "that book ought to be dead" là một mệnh đề quan hệ xác định, giải thích rõ hơn về quyển sách đang được nói đến.
* this: Thường dùng để chỉ một đối tượng cụ thể, đã được nhắc đến trước đó, hoặc đang hiện diện trước mắt. Trong ngữ cảnh này, không rõ đối tượng "this book" được nhắc đến là quyển sách cụ thể nào.
* the: Thường dùng để chỉ một đối tượng đã xác định, hoặc duy nhất. Trong ngữ cảnh này, không có dấu hiệu nào cho thấy quyển sách được nhắc đến là duy nhất hoặc đã được xác định trước đó.
* a: Thường dùng để chỉ một đối tượng không xác định, hoặc một đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên. Tuy nhiên, "a book" thường đi kèm với thông tin bổ sung để xác định nó rõ hơn, điều mà không thấy trong câu.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. that vì nó tạo thành một mệnh đề quan hệ xác định, bổ nghĩa cho danh từ "book".
Phân tích:
* that: Thường được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ xác định, bổ sung thông tin cần thiết cho danh từ đứng trước. Trong trường hợp này, "that book ought to be dead" là một mệnh đề quan hệ xác định, giải thích rõ hơn về quyển sách đang được nói đến.
* this: Thường dùng để chỉ một đối tượng cụ thể, đã được nhắc đến trước đó, hoặc đang hiện diện trước mắt. Trong ngữ cảnh này, không rõ đối tượng "this book" được nhắc đến là quyển sách cụ thể nào.
* the: Thường dùng để chỉ một đối tượng đã xác định, hoặc duy nhất. Trong ngữ cảnh này, không có dấu hiệu nào cho thấy quyển sách được nhắc đến là duy nhất hoặc đã được xác định trước đó.
* a: Thường dùng để chỉ một đối tượng không xác định, hoặc một đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên. Tuy nhiên, "a book" thường đi kèm với thông tin bổ sung để xác định nó rõ hơn, điều mà không thấy trong câu.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. that vì nó tạo thành một mệnh đề quan hệ xác định, bổ nghĩa cho danh từ "book".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một dạng động từ ở thể bị động để diễn tả ý "được xuất bản". Vì trước chỗ trống là "get it", và sau đó cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để hoàn thành cấu trúc bị động "get something done" (khiến cái gì đó được làm). Do đó, đáp án đúng là B. published. Các đáp án khác không phù hợp về mặt ngữ pháp hoặc ý nghĩa.
A. publishes: Sai vì đây là dạng động từ ở thì hiện tại đơn, không phù hợp với cấu trúc "get it" và ý nghĩa bị động cần thiết.
C. to publish: Sai vì đây là dạng nguyên thể có "to", không phù hợp sau "get it" trong cấu trúc bị động.
D. publish: Sai vì đây là dạng nguyên thể không "to", không phù hợp sau "get it" trong cấu trúc bị động.
A. publishes: Sai vì đây là dạng động từ ở thì hiện tại đơn, không phù hợp với cấu trúc "get it" và ý nghĩa bị động cần thiết.
C. to publish: Sai vì đây là dạng nguyên thể có "to", không phù hợp sau "get it" trong cấu trúc bị động.
D. publish: Sai vì đây là dạng nguyên thể không "to", không phù hợp sau "get it" trong cấu trúc bị động.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cụm từ cố định (collocation) hoặc thành ngữ chỉ thời gian. Trong các lựa chọn:
- A. behind time: chậm trễ so với lịch trình
- B. about time: đáng lẽ phải xảy ra từ lâu rồi
- C. in time: kịp thời
- D. at time: không có nghĩa
Trong ngữ cảnh này, "in time for school" (kịp giờ đến trường) là cụm từ phù hợp nhất, diễn tả việc thức dậy kịp giờ để đến trường.
- A. behind time: chậm trễ so với lịch trình
- B. about time: đáng lẽ phải xảy ra từ lâu rồi
- C. in time: kịp thời
- D. at time: không có nghĩa
Trong ngữ cảnh này, "in time for school" (kịp giờ đến trường) là cụm từ phù hợp nhất, diễn tả việc thức dậy kịp giờ để đến trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra khả năng sử dụng liên từ để nối hai mệnh đề tương phản. Mệnh đề đầu tiên nói về thời gian ngủ cần thiết của người lớn, trong khi mệnh đề thứ hai nói về thời gian ngủ cần thiết của thanh thiếu niên. Liên từ phù hợp nhất để thể hiện sự tương phản này là "whereas".
* A. or: hoặc (diễn tả sự lựa chọn)
* B. because: bởi vì (diễn tả nguyên nhân - kết quả)
* C. whereas: trong khi, trái lại (diễn tả sự tương phản)
* D. so: vì vậy (diễn tả kết quả)
Do đó, đáp án đúng là C.
* A. or: hoặc (diễn tả sự lựa chọn)
* B. because: bởi vì (diễn tả nguyên nhân - kết quả)
* C. whereas: trong khi, trái lại (diễn tả sự tương phản)
* D. so: vì vậy (diễn tả kết quả)
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỗ trống (1) cần một tính từ để mô tả những người tạo ra nhạc folk Mỹ.
* A. ordinary: bình thường, tầm thường
* B. popular: phổ biến, nổi tiếng
* C. common: phổ biến, thông thường
* D. typical: điển hình
Trong ngữ cảnh này, "ordinary" (bình thường) phù hợp nhất vì nó chỉ ra rằng nhạc folk bắt nguồn từ những người dân bình thường, không phải là những người nổi tiếng hay chuyên nghiệp.
* A. ordinary: bình thường, tầm thường
* B. popular: phổ biến, nổi tiếng
* C. common: phổ biến, thông thường
* D. typical: điển hình
Trong ngữ cảnh này, "ordinary" (bình thường) phù hợp nhất vì nó chỉ ra rằng nhạc folk bắt nguồn từ những người dân bình thường, không phải là những người nổi tiếng hay chuyên nghiệp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng