According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ___________.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm nguyên nhân gây khó khăn trong việc chẩn đoán dị ứng thực phẩm theo đoạn văn. Đáp án C là chính xác nhất vì nó chỉ ra rằng sự tương đồng giữa các triệu chứng của dị ứng với các vấn đề khác là nguyên nhân gây khó khăn. Các đáp án khác không đề cập đến lý do này hoặc không được hỗ trợ bởi thông tin trong đoạn văn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn văn tập trung vào việc ủng hộ phương pháp dạy học hỗn hợp (mixed-ability teaching), trong đó học sinh giỏi và học sinh chưa giỏi được học cùng nhau. Tác giả đưa ra các luận điểm bảo vệ phương pháp này và phản bác phương pháp phân loại học sinh theo trình độ (streaming pupils). Do đó, mục đích chính của tác giả là tranh luận ủng hộ việc dạy học sinh giỏi và chưa giỏi trong cùng một lớp.
* A. Sai. Mặc dù đoạn văn có đề cập đến làm việc nhóm và cặp đôi, nhưng đó chỉ là một phần nhỏ trong các phương pháp dạy học được sử dụng, không phải là mục đích chính của đoạn văn.
* B. Sai. Tương tự như trên, việc dạy học chính thức trên lớp được đề cập, nhưng không phải là trọng tâm chính.
* C. Sai. Sử dụng thư viện là một kỹ năng được khuyến khích, nhưng không phải là mục đích chính của đoạn văn.
* D. Đúng. Đây là ý chính của toàn bộ đoạn văn, tác giả muốn bảo vệ phương pháp dạy học hỗn hợp.
* A. Sai. Mặc dù đoạn văn có đề cập đến làm việc nhóm và cặp đôi, nhưng đó chỉ là một phần nhỏ trong các phương pháp dạy học được sử dụng, không phải là mục đích chính của đoạn văn.
* B. Sai. Tương tự như trên, việc dạy học chính thức trên lớp được đề cập, nhưng không phải là trọng tâm chính.
* C. Sai. Sử dụng thư viện là một kỹ năng được khuyến khích, nhưng không phải là mục đích chính của đoạn văn.
* D. Đúng. Đây là ý chính của toàn bộ đoạn văn, tác giả muốn bảo vệ phương pháp dạy học hỗn hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ "harness" trong đoạn văn 4 có nghĩa gần nhất với .........
Để trả lời câu hỏi này, cần hiểu nghĩa của từ "harness" và các phương án được đưa ra, sau đó so sánh để tìm ra phương án phù hợp nhất.
* "Harness" (động từ): khai thác, sử dụng, tận dụng.
* A. "Block": chặn, ngăn cản.
* B. "Steal": ăn cắp.
* C. "Utilize": sử dụng, tận dụng.
* D. "Disguise": ngụy trang, che đậy.
Như vậy, đáp án C ("utilize") là phù hợp nhất vì nó đồng nghĩa với "harness".
Để trả lời câu hỏi này, cần hiểu nghĩa của từ "harness" và các phương án được đưa ra, sau đó so sánh để tìm ra phương án phù hợp nhất.
* "Harness" (động từ): khai thác, sử dụng, tận dụng.
* A. "Block": chặn, ngăn cản.
* B. "Steal": ăn cắp.
* C. "Utilize": sử dụng, tận dụng.
* D. "Disguise": ngụy trang, che đậy.
Như vậy, đáp án C ("utilize") là phù hợp nhất vì nó đồng nghĩa với "harness".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm điểm khác biệt giữa cánh chim ruồi và cánh các loài chim khác theo như tác giả đề cập. Để trả lời câu này, cần đọc kỹ đoạn văn liên quan đến cấu trúc cánh của chim ruồi.
* Phương án A: "chúng chỉ gắn vào cơ thể ở một điểm duy nhất." Đây là đáp án chính xác. Chim ruồi có cấu trúc cánh đặc biệt, cho phép chúng xoay cánh gần như 180 độ, và điều này có liên quan đến cách cánh gắn vào cơ thể.
* Phương án B: "chúng gắn vào cơ thể ở nhiều điểm hơn các loài chim khác." Phương án này sai vì ngược lại với thông tin thường thấy về cấu trúc cánh của chim ruồi.
* Phương án C: "chúng gắn và tách ra khỏi cơ thể." Phương án này không hợp lý về mặt sinh học và không được đề cập đến trong ngữ cảnh của câu hỏi.
* Phương án D: "chúng được điều khiển bởi một phần khác của não." Mặc dù có thể có sự khác biệt trong kiểm soát thần kinh, nhưng câu hỏi tập trung vào sự khác biệt về cấu trúc cánh, không phải chức năng não bộ.
* Phương án A: "chúng chỉ gắn vào cơ thể ở một điểm duy nhất." Đây là đáp án chính xác. Chim ruồi có cấu trúc cánh đặc biệt, cho phép chúng xoay cánh gần như 180 độ, và điều này có liên quan đến cách cánh gắn vào cơ thể.
* Phương án B: "chúng gắn vào cơ thể ở nhiều điểm hơn các loài chim khác." Phương án này sai vì ngược lại với thông tin thường thấy về cấu trúc cánh của chim ruồi.
* Phương án C: "chúng gắn và tách ra khỏi cơ thể." Phương án này không hợp lý về mặt sinh học và không được đề cập đến trong ngữ cảnh của câu hỏi.
* Phương án D: "chúng được điều khiển bởi một phần khác của não." Mặc dù có thể có sự khác biệt trong kiểm soát thần kinh, nhưng câu hỏi tập trung vào sự khác biệt về cấu trúc cánh, không phải chức năng não bộ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định yếu tố nào tạo nên màu sắc và vẻ ngoài độc đáo của chim ruồi theo đoạn văn.
* Phương án A: Màu sắc của lông chỉ là một phần, chưa đầy đủ.
* Phương án B: Cấu trúc của lông cũng như sắc tố (pigmentation) là đáp án chính xác. Cả hai yếu tố này kết hợp tạo nên màu sắc óng ánh và vẻ ngoài đặc biệt của chim ruồi.
* Phương án C: Tốc độ bay có thể ảnh hưởng đến cách chúng ta *nhìn* màu sắc, nhưng không phải là nguyên nhân *tạo ra* màu sắc đó.
* Phương án D: Sắc tố của cơ thể cũng chưa đầy đủ, vì cấu trúc lông cũng đóng vai trò quan trọng.
Vậy đáp án đúng nhất là B.
* Phương án A: Màu sắc của lông chỉ là một phần, chưa đầy đủ.
* Phương án B: Cấu trúc của lông cũng như sắc tố (pigmentation) là đáp án chính xác. Cả hai yếu tố này kết hợp tạo nên màu sắc óng ánh và vẻ ngoài đặc biệt của chim ruồi.
* Phương án C: Tốc độ bay có thể ảnh hưởng đến cách chúng ta *nhìn* màu sắc, nhưng không phải là nguyên nhân *tạo ra* màu sắc đó.
* Phương án D: Sắc tố của cơ thể cũng chưa đầy đủ, vì cấu trúc lông cũng đóng vai trò quan trọng.
Vậy đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ "denotes" trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với "indicates" (chỉ ra, biểu thị). Các lựa chọn khác không phù hợp:
* A. disguises (ngụy trang): Che giấu hoặc làm cho khó nhận ra.
* B. describes (mô tả): Cho biết chi tiết về ai đó hoặc cái gì đó.
* D. denigrates (chê bai): Phỉ báng hoặc nói xấu ai đó/cái gì đó.
* A. disguises (ngụy trang): Che giấu hoặc làm cho khó nhận ra.
* B. describes (mô tả): Cho biết chi tiết về ai đó hoặc cái gì đó.
* D. denigrates (chê bai): Phỉ báng hoặc nói xấu ai đó/cái gì đó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng