(3)______ , we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra khả năng chọn liên từ/trạng từ liên kết phù hợp để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai mệnh đề. Mệnh đề đầu có thể ngụ ý một điều gì đó tích cực về tin nhắn văn bản, trong khi mệnh đề sau chỉ ra mặt tiêu cực (bắt nạt). Do đó, ta cần một liên từ/trạng từ thể hiện sự tương phản.
* **A. Moreover:** Hơn nữa (thêm thông tin, không tương phản).
* **B. However:** Tuy nhiên (thể hiện sự tương phản).
* **C. Therefore:** Vì vậy (chỉ kết quả).
* **D. So that:** Để mà (chỉ mục đích).
Chỉ có 'However' (Tuy nhiên) là phù hợp để diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra khả năng sử dụng liên từ thích hợp để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản. Trong câu, mệnh đề đầu tiên nói về việc người trẻ có vẻ không có nhiều kinh nghiệm hoặc kiến thức để truyền đạt. Mệnh đề thứ hai lại khẳng định họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Vì vậy, cần một liên từ thể hiện sự tương phản. Trong các lựa chọn:
- A. but (nhưng): Thể hiện sự tương phản, đối lập.
- B. so (vì vậy): Thể hiện kết quả, hệ quả.
- C. or (hoặc): Thể hiện sự lựa chọn.
- D. fo (sai chính tả, không có nghĩa).
Do đó, "but" là liên từ phù hợp nhất để nối hai mệnh đề này, thể hiện sự tương phản giữa việc thiếu kinh nghiệm và việc có kỹ năng hữu ích.
- A. but (nhưng): Thể hiện sự tương phản, đối lập.
- B. so (vì vậy): Thể hiện kết quả, hệ quả.
- C. or (hoặc): Thể hiện sự lựa chọn.
- D. fo (sai chính tả, không có nghĩa).
Do đó, "but" là liên từ phù hợp nhất để nối hai mệnh đề này, thể hiện sự tương phản giữa việc thiếu kinh nghiệm và việc có kỹ năng hữu ích.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một động từ diễn tả hành động "tìm cách khiến mọi người tự chịu trách nhiệm".
* A. serving: phục vụ (không phù hợp ngữ cảnh).
* B. meeting: gặp gỡ, đáp ứng (không phù hợp).
* C. creating: tạo ra (có vẻ phù hợp, nhưng cần xem xét thêm).
* D. establishing: thiết lập, thành lập (không phù hợp).
Tuy nhiên, "creating" không đi trực tiếp với "people to take responsibility". Chúng ta cần một giới từ hoặc cấu trúc khác. Cụm từ "finding ways of enabling people to do something" hoặc "finding ways to encourage people to do something" sẽ phù hợp hơn. Do đó, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong các lựa chọn đã cho. Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, thì C. creating có thể chấp nhận được, nhưng cần hiểu rằng nó không phải là lựa chọn tối ưu.
* A. serving: phục vụ (không phù hợp ngữ cảnh).
* B. meeting: gặp gỡ, đáp ứng (không phù hợp).
* C. creating: tạo ra (có vẻ phù hợp, nhưng cần xem xét thêm).
* D. establishing: thiết lập, thành lập (không phù hợp).
Tuy nhiên, "creating" không đi trực tiếp với "people to take responsibility". Chúng ta cần một giới từ hoặc cấu trúc khác. Cụm từ "finding ways of enabling people to do something" hoặc "finding ways to encourage people to do something" sẽ phù hợp hơn. Do đó, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong các lựa chọn đã cho. Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, thì C. creating có thể chấp nhận được, nhưng cần hiểu rằng nó không phải là lựa chọn tối ưu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra khả năng chọn liên từ/trạng từ liên kết phù hợp để thể hiện mối quan hệ giữa hai mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên nói về việc đăng cai Olympic Games mang lại uy tín cho thành phố và quốc gia chủ nhà, mệnh đề thứ hai nói rằng điều này có thể dẫn đến tăng trưởng thương mại và du lịch. Hai mệnh đề này có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả, do đó cần một liên từ/trạng từ liên kết thể hiện sự bổ sung, giải thích thêm.
* A. In addition (Thêm vào đó): Thường được sử dụng để bổ sung thêm một thông tin, một ý tưởng tương tự. Trong trường hợp này, không phù hợp vì mệnh đề sau giải thích kết quả của mệnh đề trước.
* B. However (Tuy nhiên): Thể hiện sự tương phản, đối lập. Không phù hợp vì hai mệnh đề không hề đối lập nhau.
* C. For example (Ví dụ): Thường dùng để đưa ra một ví dụ minh họa cho một ý tưởng tổng quát. Không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là ví dụ cho mệnh đề trước.
* D. Otherwise (Nếu không thì): Thể hiện một điều kiện, một hệ quả nếu điều kiện đó không xảy ra. Không phù hợp vì không có điều kiện nào được đặt ra ở đây.
Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự phù hợp trong các lựa chọn đã cho. Một liên từ/trạng từ liên kết tốt hơn sẽ là "Therefore" (Do đó), "Thus" (Vì vậy), "As a result" (Kết quả là), hoặc một cấu trúc tương tự để thể hiện quan hệ nhân quả. Vì không có đáp án đúng, chúng ta cần chọn đáp án gần đúng nhất, nhưng cần nhấn mạnh rằng không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thể hiện rõ mối quan hệ nhân quả.
* A. In addition (Thêm vào đó): Thường được sử dụng để bổ sung thêm một thông tin, một ý tưởng tương tự. Trong trường hợp này, không phù hợp vì mệnh đề sau giải thích kết quả của mệnh đề trước.
* B. However (Tuy nhiên): Thể hiện sự tương phản, đối lập. Không phù hợp vì hai mệnh đề không hề đối lập nhau.
* C. For example (Ví dụ): Thường dùng để đưa ra một ví dụ minh họa cho một ý tưởng tổng quát. Không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là ví dụ cho mệnh đề trước.
* D. Otherwise (Nếu không thì): Thể hiện một điều kiện, một hệ quả nếu điều kiện đó không xảy ra. Không phù hợp vì không có điều kiện nào được đặt ra ở đây.
Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự phù hợp trong các lựa chọn đã cho. Một liên từ/trạng từ liên kết tốt hơn sẽ là "Therefore" (Do đó), "Thus" (Vì vậy), "As a result" (Kết quả là), hoặc một cấu trúc tương tự để thể hiện quan hệ nhân quả. Vì không có đáp án đúng, chúng ta cần chọn đáp án gần đúng nhất, nhưng cần nhấn mạnh rằng không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thể hiện rõ mối quan hệ nhân quả.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ phù hợp với ngữ cảnh "nhiều trường học không cho học sinh...về những vấn đề này".
* A. teaching (sự giảng dạy): Có thể đúng, nhưng "instruction" phù hợp hơn.
* B. ability (khả năng): Không phù hợp về nghĩa.
* C. instruction (sự hướng dẫn, chỉ dẫn): Đây là đáp án phù hợp nhất, chỉ việc trường học không cung cấp sự hướng dẫn cho học sinh về các vấn đề được đề cập.
* D. help (sự giúp đỡ): Chung chung và không phù hợp bằng "instruction".
Vì vậy, đáp án đúng là C.
* A. teaching (sự giảng dạy): Có thể đúng, nhưng "instruction" phù hợp hơn.
* B. ability (khả năng): Không phù hợp về nghĩa.
* C. instruction (sự hướng dẫn, chỉ dẫn): Đây là đáp án phù hợp nhất, chỉ việc trường học không cung cấp sự hướng dẫn cho học sinh về các vấn đề được đề cập.
* D. help (sự giúp đỡ): Chung chung và không phù hợp bằng "instruction".
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra về từ loại và cách sử dụng từ. Cụm từ cần điền là "(2)________skills for the job market", có nghĩa là "những kỹ năng (2)________cho thị trường việc làm".
* A. base: (tính từ, danh từ) cơ bản, nền tảng (thường dùng trong nghĩa đen như chân đế, cơ sở). Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
* B. basis: (danh từ) nền tảng, cơ sở (thường dùng trong nghĩa trừu tượng). Không phù hợp vì cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "skills".
* C. basic: (tính từ) cơ bản, thiết yếu. Phù hợp về nghĩa, nhưng "basic skills" (kỹ năng cơ bản) là một cụm từ phổ biến và đúng ngữ pháp.
* D. basics: (danh từ số nhiều) những điều cơ bản, kiến thức cơ bản. Cần một tính từ chứ không phải một danh từ.
Vì vậy, đáp án đúng là C. basic, tạo thành cụm từ "basic skills".
* A. base: (tính từ, danh từ) cơ bản, nền tảng (thường dùng trong nghĩa đen như chân đế, cơ sở). Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
* B. basis: (danh từ) nền tảng, cơ sở (thường dùng trong nghĩa trừu tượng). Không phù hợp vì cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "skills".
* C. basic: (tính từ) cơ bản, thiết yếu. Phù hợp về nghĩa, nhưng "basic skills" (kỹ năng cơ bản) là một cụm từ phổ biến và đúng ngữ pháp.
* D. basics: (danh từ số nhiều) những điều cơ bản, kiến thức cơ bản. Cần một tính từ chứ không phải một danh từ.
Vì vậy, đáp án đúng là C. basic, tạo thành cụm từ "basic skills".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng