Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 01 - Đề số 05
Câu 1
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình...
A.nóng chảy
B.hóa hơi
C.đông đặc
D.ngưng tụ
Câu 3
Một vật được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật.
A.giảm
B.tăng
C.giảm rồi tăng
D.không thay đổi
Câu 4
Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ \(t_{1}=20,2^{\circ} \mathrm{C}\) được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng \(\mu=2,50\) lít \(/ \mathrm{phút}\). Khối lượng riêng của nước là \(\rho=1000 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\). Nhiệt dung riêng của nước là \(c=4180 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} \cdot \mathrm{K})\). Hiệu suất làm nóng nước là \(H=95 \%\).Nhiệt độ của nước tăng một lượng bao nhiêu kelvin \((\mathrm{K})\) khi đi qua máy làm nóng nước?
A.\(309,7 \mathrm{~K}\).
B.\(16,5 \mathrm{~K}\).
C.\(36,7 \mathrm{~K}\).
D.\(289,5 \mathrm{~K}\).
Câu 5
Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ \(t_{1}=20,2^{\circ} \mathrm{C}\) được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng \(\mu=2,50\) lít \(/ \mathrm{phút}\). Khối lượng riêng của nước là \(\rho=1000 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\). Nhiệt dung riêng của nước là \(c=4180 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} \cdot \mathrm{K})\). Hiệu suất làm nóng nước là \(H=95 \%\).
Công suất tiêu thụ điện của máy làm nóng nước là:
A.\(2,7 \mathrm{~kW}\)
B.\(2,8 \mathrm{~kW}\)
C.\(3,0 \mathrm{~kW}\)
D.\(2,9 \mathrm{~kW}\)
Câu 6
Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích bằng \(V_{0}\). Nếu giữ áp suất của khối khí đó không đổi và làm cho thể tích của khối khí tăng lên bằng \(2 V_{0}\) thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí.
A.giảm 2 lần
B.tăng 2 lần
C.tăng 4 lần
D.giảm 4 lần
Câu 7
Gọi \(p, V\) và \(T\) lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
A.\(\frac{p}{T}=\) hằng số
B.\(V T=\) hằng số
C.\(\frac{V}{T}=\) hằng số
D.\(p V=\) hằng số
Câu 8
Một căn phòng mở cửa, không khí trong phòng vào sáng sớm có nhiệt độ \(t_{0}=25^{\circ} \mathrm{C}\). Đến giữa trưa, không khí trong phòng có nhiệt độ \(t=30^{\circ} \mathrm{C}\). Coi không khí trong phòng là khí lí tưởng, áp suất khí quyển thay đổi không đáng kể, trời gần như lặng gió. So với khối lượng không khí trong phòng vào sáng sớm, tính đến giữa trưa, phần trăm khối lượng không khí đã thoát ra ngoài phòng là:
A.\(1,65 \%\)
B.\(20 \%\)
C.\(98,35 \%\)
D.\(80 \%\)
Câu 9
Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn...
A.ngược pha nhau
B.lệch pha nhau \(90^{\circ}\)
C.lệch pha nhau \(45^{\circ}\)
D.đồng pha nhau
Câu 10
Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng đèn mắc nối tiếp với cuộn dây sáng lên.
Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của:
A.hiện tượng cảm ứng điện từ
B.hiện tượng tích điện
C.hiện tượng quang điện
D.hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
Câu 11
Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng đèn mắc nối tiếp với cuộn dây sáng lên.
Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện gì, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào khi xe đạp tăng tốc độ?
A.Dòng điện xoay chiều, độ sáng tăng
B.Dòng điện một chiều, độ sáng giảm
C.Dòng điện xoay chiều, độ sáng giảm
D.Dòng điện một chiều, độ sáng tăng
Câu 12
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về lực từ \(\vec{F}\) tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cuờng độ \(I\) đặt trong một từ trường đều \(\vec{B}\) ?
A.Hình 1
B.Hình 2
C.Hình 3
D.Hình 4
Câu 13
Lực từ không phải là lực tương tác...
A.giữa hai dòng điện
B.giữa hai điện tích đứng yên
C.giữa hai nam châm
D.giữa một nam châm và một dòng điện
Câu 14
Chụp cộng hưởng từ hay còn gọi là chụp MRI (Magnetic Resonance Imaging) như hình bên là phương pháp sử dụng ........... sóng vô tuyến và máy tính để phác họa hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể con người. Cụm từ thích hợp điền vào dấu ............ ở trên là:
A.từ trường mạnh
B.điện trường mạnh
C.tia Röntgen (tia X)
D.tia gamma (tia \(\gamma\) )
Câu 16
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có...
A.khối lượng càng lớn
B.độ hụt khối càng lớn.
C.năng lượng liên kết riêng càng lớn.
D.năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 17
Cho các tia phóng xạ \(\alpha, \beta^{+}, \beta^{-}, \gamma\) đi vào một điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức. Tia không bị lệch hướng trong điện trường là
A.Tia \(\alpha\)
B.Tia \(\beta^{+}\)
C.Tia \(\beta^{-}\)
D.Tia \(\gamma\)
Câu 18
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh \(a=20 \mathrm{~cm}\) được đặt cố định trong một từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây. Cho độ lớn cảm ứng từ của từ trường tăng đều theo thời gian từ \(B_{0}=0,01 \mathrm{~T}\) đến \(B=0,03 \mathrm{~T}\) trong thời gian \(\Delta t=0,02 \mathrm{~s}\) thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian này là:
A.\(0,04 \mathrm{~V}\)
B.\(0,2 \mathrm{~V}\)
C.\(0,4 \mathrm{~V}\)
D.\(0,02 \mathrm{~V}\)
Câu 19
Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát áp suất của một lượng khí xác định theo nhiệt độ tuyệt đối của nó ở một thể tích không đổi là \(V=25 \mathrm{~cm}^{3}\), thu được kết quả như ở bảng sau đây.
A.Với sai số dưới \(10 \%\), nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí tăng bao nhiêu lần thì áp suất của nó tăng bấy nhiêu lần
B.Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 11 mol
C.Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa \(p\) và \(T\) có dạng như hình vẽ
D.Lấy tỉ số giữa \(p\) (tính theo đơn vị kPa ) và \(T\) (tính theo đơn vị K ) với hai chữ số có nghĩa, khi nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí là 285 K thì áp suất của nó bằng 1007 kPa
Câu 20
Hình bên mô tả một chiếc ô tô 4 bánh đang vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ khí ngoài trời là \(t_{0}=5,0^{\circ} \mathrm{C}\). Thể tích và áp suất của khí chứa trong mỗi lốp xe là \(V=1,2 \mathrm{~m}^{3}\) và \(p_{0}=2,5\) bar với 1 bar \(=10^{5} \mathrm{~Pa}\). Coi khí trong lốp xe là khí lí tưởng và có nhiệt độ như khí ngoài trời. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các lốp xe.
Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp
Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là 519 mol
Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến \(t=42^{\circ} \mathrm{C}\) thì áp suất khí trong các lốp xe bằng 21 bar
Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là
\(8,69 \cdot 10^{-22} \mathrm{~J}\)
Câu 21
Nguyên tử hydrogen có cấu tạo gồm hạt nhân là một proton có điện tích là \(e=1,6.10^{-19} \mathrm{C}\), lớp vỏ là một electron có điện tích là \(-e\). Coi electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo là \(r=5,3 \cdot 10^{-11} \mathrm{~m}\) và vận tốc là \(\vec{v}\) như hình vẽ. Khối lượng của electron là \(m_{\mathrm{e}}=9,1 \cdot 10^{-31} \mathrm{~kg}\).
Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút và có độ lớn \(F=\) \(8,2 \times 10^{-8} \mathrm{~N}\)
Tốc độ chuyển động của electron là \(v=2,2 \times 10^{6} \mathrm{~m} / \mathrm{s}\)
Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ \(I=1 \mathrm{~A}\)
Cảm ứng từ do dòng điện tròn nói trên gây ra tại hạt nhân của nguyên tử hydrogen có chiều như hình vẽ và có độ lớn \(B=4,0 \mathrm{~T}\)
Câu 22
Strontium \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) là một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân. Chu kì bán rã của \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) là \(T=28,8\) năm. Strontium khi bị bò ăn phải, sẽ tập trung trong sữa của bò và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống sữa bò đó. Strontium \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia phóng xạ có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu. Strontium \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) có khối lượng mol là \(M=90 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}\). Lấy một năm có 365 ngày. Số Avogadro là \(N_{\mathrm{A}}=6,02 \cdot 10^{23} \mathrm{~mol}^{-1}\).
Hằng số phóng xạ của \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) là \(\lambda=7,63 \cdot 10^{-10} \mathrm{~s}^{-1}\)
Khi một hạt nhân \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) phóng xạ \(\beta^{-}\), sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 37 proton và 53 neutron
Khối lượng \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) tích tụ trong xương sẽ giảm bớt \(20 \%\) so với ban đầu sau thời gian \(t=15\) năm
Độ phóng xạ của lượng \({ }_{38}^{90} \mathrm{Sr}\) có khối lượng \(m=0,0145 \mu \mathrm{~g}\) có giá trị xấp xỉ \(H=74,0 \mathrm{kBq}\)
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|