Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 01 - Đề số 04
Câu 1
Cho số Avogadro \(\mathrm{N}_{\mathrm{A}}=6,02 \cdot 10^{23}\) hạt \(/ \mathrm{mol}\). Số neutron có trong \(3,5 \mathrm{~g}\) Carbon \({ }_{6}^{14} \mathrm{C}\) có giá trị bằng
A.\(3,01 \cdot 10^{23}\).
B.\(6,02 \cdot 10^{23}\).
C.\(9,03.10^{23}\).
D.\(12,04.10^{23}\).
Câu 2
Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất?
A.Dùng chổi gom mảnh vỡ của nhiệt kế rồi dùng khăn tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.
B.Dùng chổi gom mảnh vỡ của nhiệt kế lại bỏ vào thùng rác và quét nhiều lần để làm sạch lượng thủy ngân.
C.Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào lọ thủy tinh có nút đậy hoặc túi kín trước khi bỏ vào thùng rác.
D.Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
Câu 3
Một lò nấu luyện nhôm sử dụng điện, trung bình nấu chảy được 400 kg nhôm trong mỗi lần luyện. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là \(4 \cdot 10^{5} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).
Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn nhôm ở nhiệt độ nóng chảy trong mỗi lần luyện là
A.\(4.10^{5} \mathrm{~J}\).
B.160000 J .
C.\(16.10^{7} \mathrm{~J}\).
D.\(4.10^{7} \mathrm{~J}\).
Câu 4
Một lò nấu luyện nhôm sử dụng điện, trung bình nấu chảy được 400 kg nhôm trong mỗi lần luyện. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là \(4 \cdot 10^{5} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).
Lò nấu sử dụng điện để luyện nhôm với hiệu suất \(90 \%\). Tính lượng điện năng (theo đơn vị kW.h) cần cung cấp cho quá trình làm nóng chảy lượng nhôm ở Câu 3 .
A.49,4 kW.h.
B.12,3 kW.h.
C.4,94 kW.h.
D.1,23 kW.h.
Câu 5
Nội năng của khối khí giảm 15 J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 35 J. Khi đó, khối khí đã:
A.thực hiện công là 50 J
B.nhận công là 20 J
C.thực hiện công là 20 J
D.nhận công là 50 J
Câu 6
Một nồi áp suất có van xả tự động sẽ mở khi áp suất hơi trong nồi bằng 9 kPa . Ở \(21^{\circ} \mathrm{C}\), hơi trong nồi có áp suất 2500 Pa . Van xả tự động mở khi nhiệt độ của hơi trong nồi bằng.
A.\(75,6^{\circ} \mathrm{C}\).
B.\(348,6 \mathrm{~K}\).
C.\(785,4 \mathrm{~K}\).
D.\(1058,4 \mathrm{~K}\).
Câu 7
Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn như hình bên dưới.
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trên?
A.Hình 2
B.Hình 1
C.Hình 4
D.Hình 3
Câu 8
Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
A.Dòng điện không đổi.
B.Hạt mang điện chuyển động.
C.Hạt mang điện đứng yên.
D.Nam châm hình chữ U.
Câu 10
Khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây (như hình bên), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực Bắc của ống dây và hút cực Bắc của thanh nam châm.
B.Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực Bắc của ống dây và đẩy cực Nam của thanh nam châm.
C.Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực Nam của ống dây và đẩy cực Nam của thanh nam châm.
D.Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực Bắc của thanh nam châm.
Câu 11
Khoảng giữa tháng 3 năm 2015, khi bàn giao tài sản do thay đổi nhân sự phụ trách an toàn bức xạ, một nhà máy thép tại Bà Rịa - Vũng Tàu phát hiện một nguồn phóng xạ \({ }_{27}^{60} \mathrm{Co}\) đã bị thất lạc. Nhà chức trách chỉ đạo phải khẩn cấp tìm nguồn phóng xạ đã bị thất lạc này.
Việc khẩn cấp tìm kiếm nguồn phóng xạ \({ }_{27}^{60} \mathrm{Co}\) bị thất lạc là rất quan trọng vì nguồn này
A.rất đắt tiền.
B.khó sản xuất nên khó tìm thấy trên thị trường.
C.có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe dân cư.
D.cần thiết trong việc khảo sát sức khỏe bền của thép.
Câu 13
Một dây dẫn được đặt nằm ngang theo hướng Nam - Bắc trong một từ trường đều có cảm ứng từ nằm ngang hướng về phía Đông. Trong dây dẫn có dòng electron chuyển động theo chiều về phía Nam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Lực từ tác dụng lên dây có hướng là hướng đông.
B.Lực từ tác dụng lên dây có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
C.Lực từ tác dụng lên dây có phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
D.Lực từ tác dụng lên dây có hướng là hướng tây.
Câu 14
Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần với giá trị \(200 \Omega\). Đặt điện áp \(u=\) \(100 \sqrt{2} \cos 100 \pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch trên thì.
A.dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng \(\sqrt{2} \mathrm{~A}\).
B.dòng điện chạy trong mạch có tần số 100 Hz .
C.công suất tỏa nhiệt trung bình trên điện trở bằng 200 W .
D.dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng \(0,5 \mathrm{~A}\).
Câu 15
Hai hạt nhân có tỉ số số khối là \(\frac{8}{27}\). Tỉ số hai bán kính của chúng là:
A.\(\frac{2}{3}\).
B.\(\frac{8}{27}\).
C.\(\frac{4}{15}\).
D.\(\frac{4}{9}\).
Câu 16
Trong hạt nhân của một nguyên tử có 8 proton và 9 neutron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng \(7,75 \mathrm{MeV} /\) nucleon. Biết \(\mathrm{m}_{\mathrm{p}}=1,0073 \mathrm{amu}, \mathrm{m}_{\mathrm{n}}=1,0087 \mathrm{amu}\) và \(1 \mathrm{amu} \approx 931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^{2}\).
Khối lượng của hạt nhân đó bằng:
A.\(16,545 \mathrm{amu}\).
B.\(17,138 \mathrm{amu}\).
C.\(16,995 \mathrm{amu}\).
D.17,243 amu.
Câu 17
Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?
A.\({ }_{1}^{2} \mathrm{H}+{ }_{1}^{2} \mathrm{H} \rightarrow{ }_{2}^{4} \mathrm{He}\).
B.\({ }_{1}^{2} \mathrm{H}+{ }_{3}^{6} \mathrm{Li} \rightarrow 2{ }_{2}^{4} \mathrm{He}\).
C.\({ }_{2}^{4} \mathrm{He}+{ }_{7}^{14} \mathrm{~N} \rightarrow{ }_{8}^{17} \mathrm{O}+{ }_{1}^{1} \mathrm{H}\).
D.\({ }_{1}^{1} \mathrm{H}+{ }_{1}^{3} \mathrm{H} \rightarrow{ }_{2}^{4} \mathrm{He}\).
Câu 18
Một khung dây dẫn kín hình vuông có cạnh dài 20 cm gồm 500 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng phương cùng chiều với vectơ cảm ứng từ. Điện trở suất và tiết diện của dây kim loại có giá trị lần lượt là \(2 \cdot 10^{-8} \Omega\). m và \(\mathrm{S}^{\prime}=0,2 \mathrm{~mm}^{2}\). Giá trị cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị trong hình bên dưới. Công suất tỏa nhiệt sinh ra trong khung dây có giá trị bao nhiêu?
A.225 mW
B.\(22,5 \mathrm{~mW}\)
C.90 mW
D.900 mW
Câu 19
Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một xi lanh đặt nằm ngang có pit-tông chuyển động được (ma sát giữa xi lanh và pit-tông không đáng kể), chứa 2 g khí Helium \((\mathrm{He})\), khối khí thực hiện chu trình biến đổi trạng thái từ \((1) \rightarrow(2) \rightarrow(3) \rightarrow(4) \rightarrow(1)\) được biểu diễn trên giãn đồ \(\mathrm{P}-\mathrm{T}\) như hình vẽ. Cho \(\mathrm{p}_{0}=1,5.10^{5} \mathrm{~Pa}, \mathrm{~T}_{0}=300 \mathrm{~K}\).
Biết khối lượng mol của Helium là \(4 \mathrm{~g} / \mathrm{mol} ; \mathrm{R}=8,31 \mathrm{~J} /(\mathrm{mol} . \mathrm{K})\).
Chu trình biến đổi trạng thái của khối khí gồm các quá trình sau: \((1) \rightarrow(2)\) là đẳng áp; \((2) \rightarrow(3)\) là đẳng nhiệt; (3) \(\rightarrow\) (4) là đẳng áp; (4) \(\rightarrow\) (1) là đẳng tích.
Số mol của lượng khí Helium chứa trong bình là \(0,25 \mathrm{~mol}\).
Thể tích của khối khí khi ở trạng thái (4) là \(\mathrm{V}_{4}=2,77\) lít.
Trong giai đoạn biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) công mà khối khí đã thực hiện là 831 J .
Câu 20
Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong ô tô, người ta thường đặt ở hệ thống tay lái một thiết bị nhằm bảo vệ người lái xe khi xe gặp tai nạn, gọi là "túi khí". Túi khí được chế tạo bằng vật liệu co giãn, chịu được áp suất lớn. Trong túi khí thường chứa chất Sodium Azide \(\left(\mathrm{NaN}_{3}\right)\), khi xe va chạm mạnh vào vật cản thì hệ thống cảm biến của xe sẽ kích thích chất rắn này làm nó phân hủy tạo thành Sodium \((\mathrm{Na})\) và khí Nitrogen \(\left(\mathrm{N}_{2}\right)\). Khí \(\mathrm{N}_{2}\) được tạo thành có tác dụng làm phồng túi khí, giúp người lái xe không bị va chạm trực tiếp vào hệ thống lái.
Trong túi khí chứa \(130 \mathrm{~g} \mathrm{NaN}_{3}\) có thể tích mol là 24,0 lít/mol. Thể tích túi khí khi căng phồng tối đa là 45 lít.
Khối lượng mol của \(\mathrm{Na}, \mathrm{N}\) lần lượt là \(23 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}, 14 \mathrm{~g} / \mathrm{mol} ; \mathrm{N}_{\mathrm{A}}=6,02 \cdot 10^{23}\) hạt \(/ \mathrm{mol} ; \mathrm{R}=8,31 \mathrm{~J} /(\mathrm{mol} . \mathrm{K})\).
Phương trình phân hủy \(\mathrm{NaN}_{3}\) là \(2 \mathrm{NaN}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{Na}+3 \mathrm{~N}_{2} \uparrow\).
Trong \(130 \mathrm{~g} \mathrm{NaN}_{3}\) có chứa \(12,04 \cdot 10^{23}\) phân tử \(\mathrm{NaN}_{3}\).
Thể tích khí \(\mathrm{N}_{2}\) được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy hoàn toàn lượng \(\mathrm{NaN}_{3}\) là \(72 \mathrm{~m}^{3}\).
Nếu bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy \(\mathrm{NaN}_{3}\) thì áp suất của khí \(\mathrm{N}_{2}\) trong túi khí khi đã phồng lên ở nhiệt độ \(30^{\circ} \mathrm{C}\) là 167862 Pa .
Câu 21
Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhà máy phát điện cung cấp điện năng với công suất 20 MW cho một thành phố X cách nhà máy 124 km . Trước khi truyền tải, điện áp được sản xuất từ nhà máy điện có giá trị hiệu dụng khoảng 25 kV . Đường dây tải điện làm bằng đồng có điện trở suất \(1,62 \cdot 10^{-8} \Omega\).m với tiết diện \(0,81 \mathrm{~cm}^{2}\). Xem các hao phí năng lượng chỉ xảy ra trên điện trở đường dây tải điện. Máy biến thế (biến áp) 1 có số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp lần lượt là 1000 vòng và 25 kV . Điện áp đưa lên đường dây tải điện là 500 kV .
Lấy giá điện 145 đồng/kW.h.
Trong sơ đồ về quá trình truyền tải điện năng, máy biến thế 1 và máy biến thế 3 là máy tăng thế. Còn máy biến thế 2 và máy biến thế 4 là máy giảm thế.
Máy biến thế 1 có số vòng dây của cuộn dây thứ cấp là 20000 vòng
Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền từ nhà máy đến thành phố X là 39680 W .
Khi có sử dụng máy biến thế 1 thì chi phí phải chi trả cho hao phí điện năng xuất hiện trên dây tải trong mỗi ngày ( 24 giờ) được giảm xấp xỉ 5,5 triệu đồng so với khi chưa sử dụng máy biến thế 1 .
Câu 22
Một mẫu chất tại thời điểm ban đầu có chứa \(0,2 \mathrm{~g}\) đồng vị phóng xạ \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\), có hằng số phóng xạ bằng \(4,916 \cdot 10^{-18} \mathrm{~s}^{-1}\). Biết rằng sau một khoảng thời gian nào đó, \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\) xảy ra phóng xạ \(\alpha\) và biến đổi thành hạt nhân con \(X\).
Quá trình phóng xạ của \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\) là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Hạt nhân con X được tạo thành từ quá trình phóng xạ trên là \({ }_{92}^{234} \mathrm{U}\).
Chu kì bán rã của \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\) xấp xỉ bằng \(1,41 \cdot 10^{17} \mathrm{~s}\).
Sau 50 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng \({ }_{92}^{238} \mathrm{U}\) còn lại trong mẫu chất đó khoảng 0,089 g.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|