Đề Thi Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Lịch Sử
Câu 1
Đối với Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A.Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B.Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên phạm vi toàn thế giới.
C.Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.
D.Xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
Câu 2
Đối với Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A.Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B.Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên phạm vi toàn thế giới.
C.Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.
D.Xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
Câu 3
Đối với Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A.Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B.Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên phạm vi toàn thế giới.
C.Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.
D.Xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
Câu 4
Đối với Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A.Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B.Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên phạm vi toàn thế giới.
C.Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.
D.Xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
Câu 5
Đối với Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A.Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B.Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên phạm vi toàn thế giới.
C.Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.
D.Xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
Câu 6
Năm 1967, quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A.Cuba.
B.Ma-lai-xi-a.
C.Ai Cập.
D.Mông Cổ.
Câu 7
Năm 1967, quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A.Cuba.
B.Ma-lai-xi-a.
C.Ai Cập.
D.Mông Cổ.
Câu 8
Năm 1967, quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A.Cuba.
B.Ma-lai-xi-a.
C.Ai Cập.
D.Mông Cổ.
Câu 9
Năm 1967, quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A.Cuba.
B.Ma-lai-xi-a.
C.Ai Cập.
D.Mông Cổ.
Câu 10
Năm 1967, quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A.Cuba.
B.Ma-lai-xi-a.
C.Ai Cập.
D.Mông Cổ.
Câu 11
Năm 1285, quân dân Đại Việt đánh bại thế lực ngoại xâm nào sau đây đến từ phương Bắc?
A.Quân Nguyên.
B.Quân Tây Ban Nha.
C.Quân Anh.
D.Quân Xiêm.
Câu 12
Năm 1285, quân dân Đại Việt đánh bại thế lực ngoại xâm nào sau đây đến từ phương Bắc?
A.Quân Nguyên.
B.Quân Tây Ban Nha.
C.Quân Anh.
D.Quân Xiêm.
Câu 13
Năm 1285, quân dân Đại Việt đánh bại thế lực ngoại xâm nào sau đây đến từ phương Bắc?
A.Quân Nguyên.
B.Quân Tây Ban Nha.
C.Quân Anh.
D.Quân Xiêm.
Câu 14
Năm 1285, quân dân Đại Việt đánh bại thế lực ngoại xâm nào sau đây đến từ phương Bắc?
A.Quân Nguyên.
B.Quân Tây Ban Nha.
C.Quân Anh.
D.Quân Xiêm.
Câu 15
Năm 1285, quân dân Đại Việt đánh bại thế lực ngoại xâm nào sau đây đến từ phương Bắc?
A.Quân Nguyên.
B.Quân Tây Ban Nha.
C.Quân Anh.
D.Quân Xiêm.
Câu 16
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi (1427) đưa tới sự thành lập triều đại nào sau đây?
A.Nhà Lê sơ.
B.Nhà Nguyễn.
C.Nhà Trần.
D.Nhà Hồ.
Câu 17
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi (1427) đưa tới sự thành lập triều đại nào sau đây?
A.Nhà Lê sơ.
B.Nhà Nguyễn.
C.Nhà Trần.
D.Nhà Hồ.
Câu 18
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi (1427) đưa tới sự thành lập triều đại nào sau đây?
A.Nhà Lê sơ.
B.Nhà Nguyễn.
C.Nhà Trần.
D.Nhà Hồ.
Câu 19
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi (1427) đưa tới sự thành lập triều đại nào sau đây?
A.Nhà Lê sơ.
B.Nhà Nguyễn.
C.Nhà Trần.
D.Nhà Hồ.
Câu 20
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi (1427) đưa tới sự thành lập triều đại nào sau đây?
A.Nhà Lê sơ.
B.Nhà Nguyễn.
C.Nhà Trần.
D.Nhà Hồ.
Câu 21
Lần đầu tiên nước xã hội chủ nghĩa nào ở Đông Nam Á để cho công dân bầu cử xã hội chủ nghĩa?
A.Nhật Bản.
B.Nhật Bản.
C.Hàn Quốc.
D.Thái Lan.
Câu 22
Lần đầu tiên nước xã hội chủ nghĩa nào ở Đông Nam Á để cho công dân bầu cử xã hội chủ nghĩa?
A.Nhật Bản.
B.Nhật Bản.
C.Hàn Quốc.
D.Thái Lan.
Câu 23
Lần đầu tiên nước xã hội chủ nghĩa nào ở Đông Nam Á để cho công dân bầu cử xã hội chủ nghĩa?
A.Nhật Bản.
B.Nhật Bản.
C.Hàn Quốc.
D.Thái Lan.
Câu 24
Lần đầu tiên nước xã hội chủ nghĩa nào ở Đông Nam Á để cho công dân bầu cử xã hội chủ nghĩa?
A.Nhật Bản.
B.Nhật Bản.
C.Hàn Quốc.
D.Thái Lan.
Câu 25
Lần đầu tiên nước xã hội chủ nghĩa nào ở Đông Nam Á để cho công dân bầu cử xã hội chủ nghĩa?
A.Nhật Bản.
B.Nhật Bản.
C.Hàn Quốc.
D.Thái Lan.
Câu 26
Ở Việt Nam, ngày 25 – 8 – 1945, địa phương nào sau đây giành chính quyền?
A.Sài Gòn.
B.Bắc Giang.
C.Hà Giang.
D.Hà Tiên.
Câu 27
Ở Việt Nam, ngày 25 – 8 – 1945, địa phương nào sau đây giành chính quyền?
A.Sài Gòn.
B.Bắc Giang.
C.Hà Giang.
D.Hà Tiên.
Câu 28
Ở Việt Nam, ngày 25 – 8 – 1945, địa phương nào sau đây giành chính quyền?
A.Sài Gòn.
B.Bắc Giang.
C.Hà Giang.
D.Hà Tiên.
Câu 29
Ở Việt Nam, ngày 25 – 8 – 1945, địa phương nào sau đây giành chính quyền?
A.Sài Gòn.
B.Bắc Giang.
C.Hà Giang.
D.Hà Tiên.
Câu 30
Ở Việt Nam, ngày 25 – 8 – 1945, địa phương nào sau đây giành chính quyền?
A.Sài Gòn.
B.Bắc Giang.
C.Hà Giang.
D.Hà Tiên.
Câu 31
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Theo đoạn tư liệu trên, Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh là người sáng lập tổ chức nào sau đây?
A.Đông Dương Cộng sản đảng.
B.Việt Nam Độc lập Đồng minh.
C.Việt Nam Quang phục hội.
D.Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 32
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Theo đoạn tư liệu trên, Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh là người sáng lập tổ chức nào sau đây?
A.Đông Dương Cộng sản đảng.
B.Việt Nam Độc lập Đồng minh.
C.Việt Nam Quang phục hội.
D.Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 33
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Theo đoạn tư liệu trên, Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh là người sáng lập tổ chức nào sau đây?
A.Đông Dương Cộng sản đảng.
B.Việt Nam Độc lập Đồng minh.
C.Việt Nam Quang phục hội.
D.Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 34
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Theo đoạn tư liệu trên, Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh là người sáng lập tổ chức nào sau đây?
A.Đông Dương Cộng sản đảng.
B.Việt Nam Độc lập Đồng minh.
C.Việt Nam Quang phục hội.
D.Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Theo đoạn tư liệu trên, Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh là người sáng lập tổ chức nào sau đây?
A.Đông Dương Cộng sản đảng.
B.Việt Nam Độc lập Đồng minh.
C.Việt Nam Quang phục hội.
D.Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 36
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
“Đảng vô sản kiểu mới” ở Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là sản phẩm của sự kết hợp giữa phong trào công nhân, phong trào yêu nước và:
A.chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
B.phong trào Đông Du.
C.phong trào Duy Tân.
D.trào lưu Triết học Ánh sáng.
Câu 37
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
“Đảng vô sản kiểu mới” ở Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là sản phẩm của sự kết hợp giữa phong trào công nhân, phong trào yêu nước và:
A.chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
B.phong trào Đông Du.
C.phong trào Duy Tân.
D.trào lưu Triết học Ánh sáng.
Câu 38
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
“Đảng vô sản kiểu mới” ở Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là sản phẩm của sự kết hợp giữa phong trào công nhân, phong trào yêu nước và:
A.chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
B.phong trào Đông Du.
C.phong trào Duy Tân.
D.trào lưu Triết học Ánh sáng.
Câu 39
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
“Đảng vô sản kiểu mới” ở Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là sản phẩm của sự kết hợp giữa phong trào công nhân, phong trào yêu nước và:
A.chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
B.phong trào Đông Du.
C.phong trào Duy Tân.
D.trào lưu Triết học Ánh sáng.
Câu 40
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
“Đảng vô sản kiểu mới” ở Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là sản phẩm của sự kết hợp giữa phong trào công nhân, phong trào yêu nước và:
A.chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
B.phong trào Đông Du.
C.phong trào Duy Tân.
D.trào lưu Triết học Ánh sáng.
Câu 41
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A.Khẳng định sự cần thiết phải tổ chức lực lượng vũ trang đấu tranh chống Pháp.
B.Thành lập tổ chức tiền cộng sản khi công nhân Việt Nam đã có đình công lãnh đạo.
C.Xác định giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là lực lượng cách mạng chủ yếu.
D.Vận dụng học thuyết đấu tranh giai cấp để giải thích tính chất xã hội Việt Nam.
Câu 42
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A.Khẳng định sự cần thiết phải tổ chức lực lượng vũ trang đấu tranh chống Pháp.
B.Thành lập tổ chức tiền cộng sản khi công nhân Việt Nam đã có đình công lãnh đạo.
C.Xác định giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là lực lượng cách mạng chủ yếu.
D.Vận dụng học thuyết đấu tranh giai cấp để giải thích tính chất xã hội Việt Nam.
Câu 43
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A.Khẳng định sự cần thiết phải tổ chức lực lượng vũ trang đấu tranh chống Pháp.
B.Thành lập tổ chức tiền cộng sản khi công nhân Việt Nam đã có đình công lãnh đạo.
C.Xác định giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là lực lượng cách mạng chủ yếu.
D.Vận dụng học thuyết đấu tranh giai cấp để giải thích tính chất xã hội Việt Nam.
Câu 44
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A.Khẳng định sự cần thiết phải tổ chức lực lượng vũ trang đấu tranh chống Pháp.
B.Thành lập tổ chức tiền cộng sản khi công nhân Việt Nam đã có đình công lãnh đạo.
C.Xác định giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là lực lượng cách mạng chủ yếu.
D.Vận dụng học thuyết đấu tranh giai cấp để giải thích tính chất xã hội Việt Nam.
Câu 45
Đọc đoạn tư liệu, trả lời các câu 7, 8, 9:
“Chủ nghĩa Mác – Lênin cùng với Hồ Chí Minh thể hiện tư tưởng cách mạng, phản ánh đúng và đầy đủ truyền bá vào Việt Nam làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân ta trở thành một phong trào đấu tranh chính trị rõ rệt, có tính "tự giác". Vì thế chúng ta có thể kết luận: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.”
(Theo Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.330)
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A.Khẳng định sự cần thiết phải tổ chức lực lượng vũ trang đấu tranh chống Pháp.
B.Thành lập tổ chức tiền cộng sản khi công nhân Việt Nam đã có đình công lãnh đạo.
C.Xác định giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là lực lượng cách mạng chủ yếu.
D.Vận dụng học thuyết đấu tranh giai cấp để giải thích tính chất xã hội Việt Nam.
Câu 46
Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại ở quốc gia nào sau đây?
A.Ca-na-đa.
B.Hy Lạp.
C.Pháp.
D.Nam Phi.
Câu 47
Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại ở quốc gia nào sau đây?
A.Ca-na-đa.
B.Hy Lạp.
C.Pháp.
D.Nam Phi.
Câu 48
Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại ở quốc gia nào sau đây?
A.Ca-na-đa.
B.Hy Lạp.
C.Pháp.
D.Nam Phi.
Câu 49
Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại ở quốc gia nào sau đây?
A.Ca-na-đa.
B.Hy Lạp.
C.Pháp.
D.Nam Phi.
Câu 50
Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại ở quốc gia nào sau đây?
A.Ca-na-đa.
B.Hy Lạp.
C.Pháp.
D.Nam Phi.
Câu 51
Ngày 19 – 12 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; tháng 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng xác định một trong những nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là xóa bỏ tàn tích phong kiến, làm cho người cày có ruộng. Tháng 9 – 1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng chủ trương thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Những sự kiện trên cho thấy:
A.Đảng xác định xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ xuyên suốt trong tiến trình cách mạng.
B.Bắt đầu từ Đại hội II của Đảng, nhiệm vụ dân chủ được nâng lên ngang hàng với nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C.Trong bối cảnh chiến tranh, Đảng chủ trương hoàn thành đồng thời nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D.Từ năm 1946, Đảng nhấn mạnh chủ trương vừa kháng chiến, vừa cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 52
Ngày 19 – 12 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; tháng 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng xác định một trong những nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là xóa bỏ tàn tích phong kiến, làm cho người cày có ruộng. Tháng 9 – 1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng chủ trương thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Những sự kiện trên cho thấy:
A.Đảng xác định xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ xuyên suốt trong tiến trình cách mạng.
B.Bắt đầu từ Đại hội II của Đảng, nhiệm vụ dân chủ được nâng lên ngang hàng với nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C.Trong bối cảnh chiến tranh, Đảng chủ trương hoàn thành đồng thời nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D.Từ năm 1946, Đảng nhấn mạnh chủ trương vừa kháng chiến, vừa cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 53
Ngày 19 – 12 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; tháng 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng xác định một trong những nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là xóa bỏ tàn tích phong kiến, làm cho người cày có ruộng. Tháng 9 – 1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng chủ trương thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Những sự kiện trên cho thấy:
A.Đảng xác định xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ xuyên suốt trong tiến trình cách mạng.
B.Bắt đầu từ Đại hội II của Đảng, nhiệm vụ dân chủ được nâng lên ngang hàng với nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C.Trong bối cảnh chiến tranh, Đảng chủ trương hoàn thành đồng thời nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D.Từ năm 1946, Đảng nhấn mạnh chủ trương vừa kháng chiến, vừa cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 54
Ngày 19 – 12 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; tháng 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng xác định một trong những nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là xóa bỏ tàn tích phong kiến, làm cho người cày có ruộng. Tháng 9 – 1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng chủ trương thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Những sự kiện trên cho thấy:
A.Đảng xác định xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ xuyên suốt trong tiến trình cách mạng.
B.Bắt đầu từ Đại hội II của Đảng, nhiệm vụ dân chủ được nâng lên ngang hàng với nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C.Trong bối cảnh chiến tranh, Đảng chủ trương hoàn thành đồng thời nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D.Từ năm 1946, Đảng nhấn mạnh chủ trương vừa kháng chiến, vừa cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 55
Ngày 19 – 12 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; tháng 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng xác định một trong những nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là xóa bỏ tàn tích phong kiến, làm cho người cày có ruộng. Tháng 9 – 1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng chủ trương thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Những sự kiện trên cho thấy:
A.Đảng xác định xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ xuyên suốt trong tiến trình cách mạng.
B.Bắt đầu từ Đại hội II của Đảng, nhiệm vụ dân chủ được nâng lên ngang hàng với nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C.Trong bối cảnh chiến tranh, Đảng chủ trương hoàn thành đồng thời nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D.Từ năm 1946, Đảng nhấn mạnh chủ trương vừa kháng chiến, vừa cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 56
Tổ chức nào sau đây được thành lập (1945) với mục tiêu duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
A.Hiệp hội Đông Nam Á.
B.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C.Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D.Liên hợp quốc.
Câu 57
Tổ chức nào sau đây được thành lập (1945) với mục tiêu duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
A.Hiệp hội Đông Nam Á.
B.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C.Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D.Liên hợp quốc.
Câu 58
Tổ chức nào sau đây được thành lập (1945) với mục tiêu duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
A.Hiệp hội Đông Nam Á.
B.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C.Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D.Liên hợp quốc.
Câu 59
Tổ chức nào sau đây được thành lập (1945) với mục tiêu duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
A.Hiệp hội Đông Nam Á.
B.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C.Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D.Liên hợp quốc.
Câu 60
Tổ chức nào sau đây được thành lập (1945) với mục tiêu duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
A.Hiệp hội Đông Nam Á.
B.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C.Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D.Liên hợp quốc.
Câu 61
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A.Cuộc Chiến tranh lạnh đang ảnh hưởng đến nhiều nước.
B.Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ đã kết thúc.
C.Trật tự thế giới theo I-an-ta đã sụp đổ hoàn toàn.
D.Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm đã được thiết lập.
Câu 62
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A.Cuộc Chiến tranh lạnh đang ảnh hưởng đến nhiều nước.
B.Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ đã kết thúc.
C.Trật tự thế giới theo I-an-ta đã sụp đổ hoàn toàn.
D.Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm đã được thiết lập.
Câu 63
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A.Cuộc Chiến tranh lạnh đang ảnh hưởng đến nhiều nước.
B.Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ đã kết thúc.
C.Trật tự thế giới theo I-an-ta đã sụp đổ hoàn toàn.
D.Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm đã được thiết lập.
Câu 64
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A.Cuộc Chiến tranh lạnh đang ảnh hưởng đến nhiều nước.
B.Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ đã kết thúc.
C.Trật tự thế giới theo I-an-ta đã sụp đổ hoàn toàn.
D.Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm đã được thiết lập.
Câu 65
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A.Cuộc Chiến tranh lạnh đang ảnh hưởng đến nhiều nước.
B.Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ đã kết thúc.
C.Trật tự thế giới theo I-an-ta đã sụp đổ hoàn toàn.
D.Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm đã được thiết lập.
Câu 66
Nội dung nào sau đây là thách thức của Cộng đồng ASEAN sau năm 2015?
A.Tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.
B.Một số nước chưa giành được độc lập.
C.Chưa có sự hợp tác nội khối.
D.Sự tương đồng về văn hóa.
Câu 67
Nội dung nào sau đây là thách thức của Cộng đồng ASEAN sau năm 2015?
A.Tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.
B.Một số nước chưa giành được độc lập.
C.Chưa có sự hợp tác nội khối.
D.Sự tương đồng về văn hóa.
Câu 68
Nội dung nào sau đây là thách thức của Cộng đồng ASEAN sau năm 2015?
A.Tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.
B.Một số nước chưa giành được độc lập.
C.Chưa có sự hợp tác nội khối.
D.Sự tương đồng về văn hóa.
Câu 69
Nội dung nào sau đây là thách thức của Cộng đồng ASEAN sau năm 2015?
A.Tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.
B.Một số nước chưa giành được độc lập.
C.Chưa có sự hợp tác nội khối.
D.Sự tương đồng về văn hóa.
Câu 70
Nội dung nào sau đây là thách thức của Cộng đồng ASEAN sau năm 2015?
A.Tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.
B.Một số nước chưa giành được độc lập.
C.Chưa có sự hợp tác nội khối.
D.Sự tương đồng về văn hóa.
Câu 71
Năm 1954, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch:
A.Đường 14 – Phước Long.
B.Huế – Đà Nẵng.
C.Hồ Chí Minh.
D.Điện Biên Phủ.
Câu 72
Năm 1954, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch:
A.Đường 14 – Phước Long.
B.Huế – Đà Nẵng.
C.Hồ Chí Minh.
D.Điện Biên Phủ.
Câu 73
Năm 1954, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch:
A.Đường 14 – Phước Long.
B.Huế – Đà Nẵng.
C.Hồ Chí Minh.
D.Điện Biên Phủ.
Câu 74
Năm 1954, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch:
A.Đường 14 – Phước Long.
B.Huế – Đà Nẵng.
C.Hồ Chí Minh.
D.Điện Biên Phủ.
Câu 75
Năm 1954, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch:
A.Đường 14 – Phước Long.
B.Huế – Đà Nẵng.
C.Hồ Chí Minh.
D.Điện Biên Phủ.
Câu 76
Nhận định nào sau đây là đúng về quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A.Các tổ chức khu vực và quốc tế ra đời đều có sự chi phối của hai siêu cường Xô – Mỹ.
B.Cuộc đối đầu hai cực, hai phe trở thành nguồn gốc của tình trạng Chiến tranh lạnh.
C.Trong quá trình xác lập, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta có biểu hiện xói mòn.
D.Xung đột quân sự Xô – Mỹ bắt nguồn từ các cuộc chiến tranh cục bộ ở châu Á.
Câu 77
Nhận định nào sau đây là đúng về quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A.Các tổ chức khu vực và quốc tế ra đời đều có sự chi phối của hai siêu cường Xô – Mỹ.
B.Cuộc đối đầu hai cực, hai phe trở thành nguồn gốc của tình trạng Chiến tranh lạnh.
C.Trong quá trình xác lập, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta có biểu hiện xói mòn.
D.Xung đột quân sự Xô – Mỹ bắt nguồn từ các cuộc chiến tranh cục bộ ở châu Á.
Câu 78
Nhận định nào sau đây là đúng về quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A.Các tổ chức khu vực và quốc tế ra đời đều có sự chi phối của hai siêu cường Xô – Mỹ.
B.Cuộc đối đầu hai cực, hai phe trở thành nguồn gốc của tình trạng Chiến tranh lạnh.
C.Trong quá trình xác lập, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta có biểu hiện xói mòn.
D.Xung đột quân sự Xô – Mỹ bắt nguồn từ các cuộc chiến tranh cục bộ ở châu Á.
Câu 79
Nhận định nào sau đây là đúng về quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A.Các tổ chức khu vực và quốc tế ra đời đều có sự chi phối của hai siêu cường Xô – Mỹ.
B.Cuộc đối đầu hai cực, hai phe trở thành nguồn gốc của tình trạng Chiến tranh lạnh.
C.Trong quá trình xác lập, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta có biểu hiện xói mòn.
D.Xung đột quân sự Xô – Mỹ bắt nguồn từ các cuộc chiến tranh cục bộ ở châu Á.
Câu 80
Nhận định nào sau đây là đúng về quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A.Các tổ chức khu vực và quốc tế ra đời đều có sự chi phối của hai siêu cường Xô – Mỹ.
B.Cuộc đối đầu hai cực, hai phe trở thành nguồn gốc của tình trạng Chiến tranh lạnh.
C.Trong quá trình xác lập, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta có biểu hiện xói mòn.
D.Xung đột quân sự Xô – Mỹ bắt nguồn từ các cuộc chiến tranh cục bộ ở châu Á.
Câu 81
Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay)?
A.Trở thành cường quốc công nghiệp ở châu Á.
B.Đời sống nhân dân từng bước được nâng cao.
C.Hoàn thành công nghiệp hóa trước thời hạn.
D.Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 82
Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay)?
A.Trở thành cường quốc công nghiệp ở châu Á.
B.Đời sống nhân dân từng bước được nâng cao.
C.Hoàn thành công nghiệp hóa trước thời hạn.
D.Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 83
Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay)?
A.Trở thành cường quốc công nghiệp ở châu Á.
B.Đời sống nhân dân từng bước được nâng cao.
C.Hoàn thành công nghiệp hóa trước thời hạn.
D.Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 84
Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay)?
A.Trở thành cường quốc công nghiệp ở châu Á.
B.Đời sống nhân dân từng bước được nâng cao.
C.Hoàn thành công nghiệp hóa trước thời hạn.
D.Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 85
Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay)?
A.Trở thành cường quốc công nghiệp ở châu Á.
B.Đời sống nhân dân từng bước được nâng cao.
C.Hoàn thành công nghiệp hóa trước thời hạn.
D.Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 86
Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa nào sau đây?
A.Làm cho Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
B.Cổ vũ phong trào đấu tranh cách mạng ở nhiều nước.
C.Làm cho Chính phủ lâm thời của Nga hoảng sợ.
D.Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa tư bản.
Câu 87
Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa nào sau đây?
A.Làm cho Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
B.Cổ vũ phong trào đấu tranh cách mạng ở nhiều nước.
C.Làm cho Chính phủ lâm thời của Nga hoảng sợ.
D.Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa tư bản.
Câu 88
Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa nào sau đây?
A.Làm cho Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
B.Cổ vũ phong trào đấu tranh cách mạng ở nhiều nước.
C.Làm cho Chính phủ lâm thời của Nga hoảng sợ.
D.Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa tư bản.
Câu 89
Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa nào sau đây?
A.Làm cho Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
B.Cổ vũ phong trào đấu tranh cách mạng ở nhiều nước.
C.Làm cho Chính phủ lâm thời của Nga hoảng sợ.
D.Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa tư bản.
Câu 90
Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa nào sau đây?
A.Làm cho Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
B.Cổ vũ phong trào đấu tranh cách mạng ở nhiều nước.
C.Làm cho Chính phủ lâm thời của Nga hoảng sợ.
D.Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa tư bản.
Câu 91
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn 1986 – 1995?
A.Cải cách chính trị mang tính đột phá, góp phần phát triển kinh tế.
B.Nền kinh tế xuất hiện nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
C.Tăng trưởng kinh tế đã tương xứng với khả năng, tiềm lực đất nước.
D.Đảng thay đổi mô hình quản lí nhưng giữ nguyên mô hình kinh tế.
Câu 92
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn 1986 – 1995?
A.Cải cách chính trị mang tính đột phá, góp phần phát triển kinh tế.
B.Nền kinh tế xuất hiện nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
C.Tăng trưởng kinh tế đã tương xứng với khả năng, tiềm lực đất nước.
D.Đảng thay đổi mô hình quản lí nhưng giữ nguyên mô hình kinh tế.
Câu 93
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn 1986 – 1995?
A.Cải cách chính trị mang tính đột phá, góp phần phát triển kinh tế.
B.Nền kinh tế xuất hiện nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
C.Tăng trưởng kinh tế đã tương xứng với khả năng, tiềm lực đất nước.
D.Đảng thay đổi mô hình quản lí nhưng giữ nguyên mô hình kinh tế.
Câu 94
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn 1986 – 1995?
A.Cải cách chính trị mang tính đột phá, góp phần phát triển kinh tế.
B.Nền kinh tế xuất hiện nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
C.Tăng trưởng kinh tế đã tương xứng với khả năng, tiềm lực đất nước.
D.Đảng thay đổi mô hình quản lí nhưng giữ nguyên mô hình kinh tế.
Câu 95
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn 1986 – 1995?
A.Cải cách chính trị mang tính đột phá, góp phần phát triển kinh tế.
B.Nền kinh tế xuất hiện nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
C.Tăng trưởng kinh tế đã tương xứng với khả năng, tiềm lực đất nước.
D.Đảng thay đổi mô hình quản lí nhưng giữ nguyên mô hình kinh tế.
Câu 96
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Có sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
B.Phát xít Đức chưa kịp tiến quân vào Đông Dương.
C.Lực lượng cách mạng được tổ chức và rèn luyện.
D.Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 97
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Có sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
B.Phát xít Đức chưa kịp tiến quân vào Đông Dương.
C.Lực lượng cách mạng được tổ chức và rèn luyện.
D.Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 98
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Có sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
B.Phát xít Đức chưa kịp tiến quân vào Đông Dương.
C.Lực lượng cách mạng được tổ chức và rèn luyện.
D.Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 99
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Có sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
B.Phát xít Đức chưa kịp tiến quân vào Đông Dương.
C.Lực lượng cách mạng được tổ chức và rèn luyện.
D.Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 100
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Có sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
B.Phát xít Đức chưa kịp tiến quân vào Đông Dương.
C.Lực lượng cách mạng được tổ chức và rèn luyện.
D.Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 101
Trong giai đoạn 1996 – 2006 của công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương đẩy mạnh:
A.phá bỏ chiến lược.
B.hội nhập kinh tế quốc tế.
C.cách mạng ruộng đất.
D.tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 102
Trong giai đoạn 1996 – 2006 của công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương đẩy mạnh:
A.phá bỏ chiến lược.
B.hội nhập kinh tế quốc tế.
C.cách mạng ruộng đất.
D.tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 103
Trong giai đoạn 1996 – 2006 của công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương đẩy mạnh:
A.phá bỏ chiến lược.
B.hội nhập kinh tế quốc tế.
C.cách mạng ruộng đất.
D.tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 104
Trong giai đoạn 1996 – 2006 của công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương đẩy mạnh:
A.phá bỏ chiến lược.
B.hội nhập kinh tế quốc tế.
C.cách mạng ruộng đất.
D.tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 105
Trong giai đoạn 1996 – 2006 của công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương đẩy mạnh:
A.phá bỏ chiến lược.
B.hội nhập kinh tế quốc tế.
C.cách mạng ruộng đất.
D.tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 106
Trong việc thực thi chủ quyền trên Biển Đông, năm 2007, Chính phủ Việt Nam quyết định thành lập:
A.Mặt trận Việt Minh.
B.Chiến khu Việt Bắc.
C.Thị trấn Trường Sa.
D.Mặt trận Liên Việt.
Câu 107
Trong việc thực thi chủ quyền trên Biển Đông, năm 2007, Chính phủ Việt Nam quyết định thành lập:
A.Mặt trận Việt Minh.
B.Chiến khu Việt Bắc.
C.Thị trấn Trường Sa.
D.Mặt trận Liên Việt.
Câu 108
Trong việc thực thi chủ quyền trên Biển Đông, năm 2007, Chính phủ Việt Nam quyết định thành lập:
A.Mặt trận Việt Minh.
B.Chiến khu Việt Bắc.
C.Thị trấn Trường Sa.
D.Mặt trận Liên Việt.
Câu 109
Trong việc thực thi chủ quyền trên Biển Đông, năm 2007, Chính phủ Việt Nam quyết định thành lập:
A.Mặt trận Việt Minh.
B.Chiến khu Việt Bắc.
C.Thị trấn Trường Sa.
D.Mặt trận Liên Việt.
Câu 110
Trong việc thực thi chủ quyền trên Biển Đông, năm 2007, Chính phủ Việt Nam quyết định thành lập:
A.Mặt trận Việt Minh.
B.Chiến khu Việt Bắc.
C.Thị trấn Trường Sa.
D.Mặt trận Liên Việt.
Câu 111
Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta (2 – 1945) là nhanh chóng:
A.khôi phục nền kinh tế các nước Tây Âu.
B.viện trợ cho Liên Xô phục hồi kinh tế.
C.thu hẹp ảnh hưởng của Mỹ ở châu Á.
D.tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 112
Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta (2 – 1945) là nhanh chóng:
A.khôi phục nền kinh tế các nước Tây Âu.
B.viện trợ cho Liên Xô phục hồi kinh tế.
C.thu hẹp ảnh hưởng của Mỹ ở châu Á.
D.tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 113
Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta (2 – 1945) là nhanh chóng:
A.khôi phục nền kinh tế các nước Tây Âu.
B.viện trợ cho Liên Xô phục hồi kinh tế.
C.thu hẹp ảnh hưởng của Mỹ ở châu Á.
D.tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 114
Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta (2 – 1945) là nhanh chóng:
A.khôi phục nền kinh tế các nước Tây Âu.
B.viện trợ cho Liên Xô phục hồi kinh tế.
C.thu hẹp ảnh hưởng của Mỹ ở châu Á.
D.tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 115
Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta (2 – 1945) là nhanh chóng:
A.khôi phục nền kinh tế các nước Tây Âu.
B.viện trợ cho Liên Xô phục hồi kinh tế.
C.thu hẹp ảnh hưởng của Mỹ ở châu Á.
D.tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 116
Quá trình chuẩn bị cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trong những năm 1941 – 1945, thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của Việt Nam không có điểm tương đồng nào sau đây?
A.Có Đảng lãnh đạo, giành thắng lợi từng bước, hướng đến mục tiêu độc lập và thống nhất.
B.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
C.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
D.Xuất phát điểm khó khăn do thế và lực thua kém đối phương trên nhiều phương diện.
Câu 117
Quá trình chuẩn bị cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trong những năm 1941 – 1945, thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của Việt Nam không có điểm tương đồng nào sau đây?
A.Có Đảng lãnh đạo, giành thắng lợi từng bước, hướng đến mục tiêu độc lập và thống nhất.
B.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
C.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
D.Xuất phát điểm khó khăn do thế và lực thua kém đối phương trên nhiều phương diện.
Câu 118
Quá trình chuẩn bị cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trong những năm 1941 – 1945, thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của Việt Nam không có điểm tương đồng nào sau đây?
A.Có Đảng lãnh đạo, giành thắng lợi từng bước, hướng đến mục tiêu độc lập và thống nhất.
B.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
C.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
D.Xuất phát điểm khó khăn do thế và lực thua kém đối phương trên nhiều phương diện.
Câu 119
Quá trình chuẩn bị cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trong những năm 1941 – 1945, thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của Việt Nam không có điểm tương đồng nào sau đây?
A.Có Đảng lãnh đạo, giành thắng lợi từng bước, hướng đến mục tiêu độc lập và thống nhất.
B.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
C.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
D.Xuất phát điểm khó khăn do thế và lực thua kém đối phương trên nhiều phương diện.
Câu 120
Quá trình chuẩn bị cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trong những năm 1941 – 1945, thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và thực tiễn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của Việt Nam không có điểm tương đồng nào sau đây?
A.Có Đảng lãnh đạo, giành thắng lợi từng bước, hướng đến mục tiêu độc lập và thống nhất.
B.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
C.Có sự chuyển hóa lực lượng, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi quyết định.
D.Xuất phát điểm khó khăn do thế và lực thua kém đối phương trên nhiều phương diện.
Câu 121
Cho thông tin, tư liệu sau đây:
“Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Pa-ri như sau:
“Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới là tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Bất kể trong tình huống nào, ta vẫn phải kiên định con đường cách mạng bạo lực, giữ vững chiến lược tiến công. [...] Kết hợp chặt chẽ ba mặt trận đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao để đưa cách mạng miền Nam tiến lên...
Nhiệm vụ của miền Bắc là phải tranh thủ những điều kiện thuận lợi hiện có, đẩy mạnh việc chi viện cho cách mạng miền Nam, đồng thời ra sức khôi phục và phát triển kinh tế, làm cho miền Bắc xã hội chủ nghĩa luôn luôn là chỗ dựa vững chắc cho cuộc đấu tranh hoàn thành độc lập...”*
(Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945–1975 – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.169)
Theo đoạn tư liệu trên, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam (từ tháng 7 – 1973) là “tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”.
Nghị quyết 21 của Đảng là một trong những văn kiện chỉ đạo cách mạng cả nước thực hiện nhiệm vụ chiến lược ở giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trong bối cảnh cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri, Nghị quyết 21 của Đảng tạo được thế và lực mới, mở ra thời cơ tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Trong 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975), để thắng lợi lãnh thổ, nhân dân Việt Nam buộc phải dùng bạo lực cách mạng, không thể trông chờ vào kết quả của một giải pháp hòa bình từ các hội nghị quốc tế.
Câu 122
Cho thông tin, tư liệu sau đây:
“Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Pa-ri như sau:
“Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới là tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Bất kể trong tình huống nào, ta vẫn phải kiên định con đường cách mạng bạo lực, giữ vững chiến lược tiến công. [...] Kết hợp chặt chẽ ba mặt trận đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao để đưa cách mạng miền Nam tiến lên...
Nhiệm vụ của miền Bắc là phải tranh thủ những điều kiện thuận lợi hiện có, đẩy mạnh việc chi viện cho cách mạng miền Nam, đồng thời ra sức khôi phục và phát triển kinh tế, làm cho miền Bắc xã hội chủ nghĩa luôn luôn là chỗ dựa vững chắc cho cuộc đấu tranh hoàn thành độc lập...”*
(Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945–1975 – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.169)
Theo đoạn tư liệu trên, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam (từ tháng 7 – 1973) là “tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”.
Nghị quyết 21 của Đảng là một trong những văn kiện chỉ đạo cách mạng cả nước thực hiện nhiệm vụ chiến lược ở giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trong bối cảnh cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri, Nghị quyết 21 của Đảng tạo được thế và lực mới, mở ra thời cơ tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Trong 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975), để thắng lợi lãnh thổ, nhân dân Việt Nam buộc phải dùng bạo lực cách mạng, không thể trông chờ vào kết quả của một giải pháp hòa bình từ các hội nghị quốc tế.
Câu 123
Cho thông tin, tư liệu sau đây:
“Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Pa-ri như sau:
“Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới là tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Bất kể trong tình huống nào, ta vẫn phải kiên định con đường cách mạng bạo lực, giữ vững chiến lược tiến công. [...] Kết hợp chặt chẽ ba mặt trận đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao để đưa cách mạng miền Nam tiến lên...
Nhiệm vụ của miền Bắc là phải tranh thủ những điều kiện thuận lợi hiện có, đẩy mạnh việc chi viện cho cách mạng miền Nam, đồng thời ra sức khôi phục và phát triển kinh tế, làm cho miền Bắc xã hội chủ nghĩa luôn luôn là chỗ dựa vững chắc cho cuộc đấu tranh hoàn thành độc lập...”*
(Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945–1975 – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.169)
Theo đoạn tư liệu trên, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam (từ tháng 7 – 1973) là “tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”.
Nghị quyết 21 của Đảng là một trong những văn kiện chỉ đạo cách mạng cả nước thực hiện nhiệm vụ chiến lược ở giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trong bối cảnh cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri, Nghị quyết 21 của Đảng tạo được thế và lực mới, mở ra thời cơ tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Trong 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975), để thắng lợi lãnh thổ, nhân dân Việt Nam buộc phải dùng bạo lực cách mạng, không thể trông chờ vào kết quả của một giải pháp hòa bình từ các hội nghị quốc tế.
Câu 124
Cho thông tin, tư liệu sau đây:
“Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Pa-ri như sau:
“Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới là tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Bất kể trong tình huống nào, ta vẫn phải kiên định con đường cách mạng bạo lực, giữ vững chiến lược tiến công. [...] Kết hợp chặt chẽ ba mặt trận đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao để đưa cách mạng miền Nam tiến lên...
Nhiệm vụ của miền Bắc là phải tranh thủ những điều kiện thuận lợi hiện có, đẩy mạnh việc chi viện cho cách mạng miền Nam, đồng thời ra sức khôi phục và phát triển kinh tế, làm cho miền Bắc xã hội chủ nghĩa luôn luôn là chỗ dựa vững chắc cho cuộc đấu tranh hoàn thành độc lập...”*
(Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945–1975 – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.169)
Theo đoạn tư liệu trên, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam (từ tháng 7 – 1973) là “tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”.
Nghị quyết 21 của Đảng là một trong những văn kiện chỉ đạo cách mạng cả nước thực hiện nhiệm vụ chiến lược ở giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trong bối cảnh cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri, Nghị quyết 21 của Đảng tạo được thế và lực mới, mở ra thời cơ tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Trong 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975), để thắng lợi lãnh thổ, nhân dân Việt Nam buộc phải dùng bạo lực cách mạng, không thể trông chờ vào kết quả của một giải pháp hòa bình từ các hội nghị quốc tế.
Câu 125
Cho thông tin, tư liệu sau đây:
“Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Pa-ri như sau:
“Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới là tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Bất kể trong tình huống nào, ta vẫn phải kiên định con đường cách mạng bạo lực, giữ vững chiến lược tiến công. [...] Kết hợp chặt chẽ ba mặt trận đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao để đưa cách mạng miền Nam tiến lên...
Nhiệm vụ của miền Bắc là phải tranh thủ những điều kiện thuận lợi hiện có, đẩy mạnh việc chi viện cho cách mạng miền Nam, đồng thời ra sức khôi phục và phát triển kinh tế, làm cho miền Bắc xã hội chủ nghĩa luôn luôn là chỗ dựa vững chắc cho cuộc đấu tranh hoàn thành độc lập...”*
(Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945–1975 – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.169)
Theo đoạn tư liệu trên, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam (từ tháng 7 – 1973) là “tiếp tục thực hiện chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”.
Nghị quyết 21 của Đảng là một trong những văn kiện chỉ đạo cách mạng cả nước thực hiện nhiệm vụ chiến lược ở giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trong bối cảnh cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri, Nghị quyết 21 của Đảng tạo được thế và lực mới, mở ra thời cơ tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Trong 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975), để thắng lợi lãnh thổ, nhân dân Việt Nam buộc phải dùng bạo lực cách mạng, không thể trông chờ vào kết quả của một giải pháp hòa bình từ các hội nghị quốc tế.
Câu 126
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong 15 năm đầu (1986 – 2000) đổi mới nói riêng, thời kỳ đổi mới nói chung, Việt Nam đã có những bước đi thận trọng, hợp quy luật. Ngay từ đầu, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chú trọng đẩy đổi mới kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm, đồng thời coi trọng đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa với những bước đi và hình thức phù hợp. Việt Nam [...] rút ra kinh nghiệm thực tiễn ‘vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh’; vừa chú ý tổng kết những kinh nghiệm sáng tạo từ thực tiễn nước ta, vừa mạnh dạn nghiên cứu lý luận khoa học hiện đại của nước ngoài; [...] nhờ đó đã phát huy những thành quả của quá trình xây dựng đất nước mấy chục năm qua.”
(Viện Sử học, Lịch sử Việt Nam, tập 15, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr.420)
Những thành quả của quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (1986 – nay) chứng tỏ mối quan hệ biện chứng giữa đổi mới với ổn định và phát triển đất nước.
Đoạn tư liệu trên ghi nhận: Trong 15 năm đầu của công cuộc Đổi mới (1986 – 2000), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương lấy đổi mới chính trị làm nhiệm vụ trung tâm.
Đường lối đổi mới đất nước tiếp tục được bổ sung và phát triển qua nhiều kỳ đại hội của Đảng (1991 – 2021), theo phương thức “vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh”.
Ngay từ đầu công cuộc Đổi mới, Đảng kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa, trong đó đổi mới chính trị là tiên phong và quyết liệt.
Câu 127
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong 15 năm đầu (1986 – 2000) đổi mới nói riêng, thời kỳ đổi mới nói chung, Việt Nam đã có những bước đi thận trọng, hợp quy luật. Ngay từ đầu, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chú trọng đẩy đổi mới kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm, đồng thời coi trọng đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa với những bước đi và hình thức phù hợp. Việt Nam [...] rút ra kinh nghiệm thực tiễn ‘vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh’; vừa chú ý tổng kết những kinh nghiệm sáng tạo từ thực tiễn nước ta, vừa mạnh dạn nghiên cứu lý luận khoa học hiện đại của nước ngoài; [...] nhờ đó đã phát huy những thành quả của quá trình xây dựng đất nước mấy chục năm qua.”
(Viện Sử học, Lịch sử Việt Nam, tập 15, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr.420)
Những thành quả của quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (1986 – nay) chứng tỏ mối quan hệ biện chứng giữa đổi mới với ổn định và phát triển đất nước.
Đoạn tư liệu trên ghi nhận: Trong 15 năm đầu của công cuộc Đổi mới (1986 – 2000), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương lấy đổi mới chính trị làm nhiệm vụ trung tâm.
Đường lối đổi mới đất nước tiếp tục được bổ sung và phát triển qua nhiều kỳ đại hội của Đảng (1991 – 2021), theo phương thức “vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh”.
Ngay từ đầu công cuộc Đổi mới, Đảng kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa, trong đó đổi mới chính trị là tiên phong và quyết liệt.
Câu 128
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong 15 năm đầu (1986 – 2000) đổi mới nói riêng, thời kỳ đổi mới nói chung, Việt Nam đã có những bước đi thận trọng, hợp quy luật. Ngay từ đầu, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chú trọng đẩy đổi mới kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm, đồng thời coi trọng đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa với những bước đi và hình thức phù hợp. Việt Nam [...] rút ra kinh nghiệm thực tiễn ‘vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh’; vừa chú ý tổng kết những kinh nghiệm sáng tạo từ thực tiễn nước ta, vừa mạnh dạn nghiên cứu lý luận khoa học hiện đại của nước ngoài; [...] nhờ đó đã phát huy những thành quả của quá trình xây dựng đất nước mấy chục năm qua.”
(Viện Sử học, Lịch sử Việt Nam, tập 15, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr.420)
Những thành quả của quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (1986 – nay) chứng tỏ mối quan hệ biện chứng giữa đổi mới với ổn định và phát triển đất nước.
Đoạn tư liệu trên ghi nhận: Trong 15 năm đầu của công cuộc Đổi mới (1986 – 2000), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương lấy đổi mới chính trị làm nhiệm vụ trung tâm.
Đường lối đổi mới đất nước tiếp tục được bổ sung và phát triển qua nhiều kỳ đại hội của Đảng (1991 – 2021), theo phương thức “vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh”.
Ngay từ đầu công cuộc Đổi mới, Đảng kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa, trong đó đổi mới chính trị là tiên phong và quyết liệt.
Câu 129
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong 15 năm đầu (1986 – 2000) đổi mới nói riêng, thời kỳ đổi mới nói chung, Việt Nam đã có những bước đi thận trọng, hợp quy luật. Ngay từ đầu, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chú trọng đẩy đổi mới kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm, đồng thời coi trọng đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa với những bước đi và hình thức phù hợp. Việt Nam [...] rút ra kinh nghiệm thực tiễn ‘vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh’; vừa chú ý tổng kết những kinh nghiệm sáng tạo từ thực tiễn nước ta, vừa mạnh dạn nghiên cứu lý luận khoa học hiện đại của nước ngoài; [...] nhờ đó đã phát huy những thành quả của quá trình xây dựng đất nước mấy chục năm qua.”
(Viện Sử học, Lịch sử Việt Nam, tập 15, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr.420)
Những thành quả của quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (1986 – nay) chứng tỏ mối quan hệ biện chứng giữa đổi mới với ổn định và phát triển đất nước.
Đoạn tư liệu trên ghi nhận: Trong 15 năm đầu của công cuộc Đổi mới (1986 – 2000), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương lấy đổi mới chính trị làm nhiệm vụ trung tâm.
Đường lối đổi mới đất nước tiếp tục được bổ sung và phát triển qua nhiều kỳ đại hội của Đảng (1991 – 2021), theo phương thức “vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh”.
Ngay từ đầu công cuộc Đổi mới, Đảng kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa, trong đó đổi mới chính trị là tiên phong và quyết liệt.
Câu 130
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong 15 năm đầu (1986 – 2000) đổi mới nói riêng, thời kỳ đổi mới nói chung, Việt Nam đã có những bước đi thận trọng, hợp quy luật. Ngay từ đầu, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chú trọng đẩy đổi mới kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm, đồng thời coi trọng đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa với những bước đi và hình thức phù hợp. Việt Nam [...] rút ra kinh nghiệm thực tiễn ‘vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh’; vừa chú ý tổng kết những kinh nghiệm sáng tạo từ thực tiễn nước ta, vừa mạnh dạn nghiên cứu lý luận khoa học hiện đại của nước ngoài; [...] nhờ đó đã phát huy những thành quả của quá trình xây dựng đất nước mấy chục năm qua.”
(Viện Sử học, Lịch sử Việt Nam, tập 15, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr.420)
Những thành quả của quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (1986 – nay) chứng tỏ mối quan hệ biện chứng giữa đổi mới với ổn định và phát triển đất nước.
Đoạn tư liệu trên ghi nhận: Trong 15 năm đầu của công cuộc Đổi mới (1986 – 2000), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương lấy đổi mới chính trị làm nhiệm vụ trung tâm.
Đường lối đổi mới đất nước tiếp tục được bổ sung và phát triển qua nhiều kỳ đại hội của Đảng (1991 – 2021), theo phương thức “vừa thử nghiệm vừa điều chỉnh”.
Ngay từ đầu công cuộc Đổi mới, Đảng kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, xã hội, văn hóa, trong đó đổi mới chính trị là tiên phong và quyết liệt.
Câu 131
Cho bảng thông tin sau:
Mặc dù bối cảnh quốc tế có nhiều biến động, quá trình hình thành và mở rộng thành viên của ASEAN vẫn diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của ASEAN là các nước sáng lập đã giành và giữ được độc lập.
Theo bảng thông tin trên, năm 1991, Mỹ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Vấn đề Campuchia được giải quyết và việc Việt Nam gia nhập ASEAN chứng tỏ mục tiêu hợp tác sâu rộng và toàn diện của tổ chức này đã hoàn thành.
Câu 132
Cho bảng thông tin sau:
Mặc dù bối cảnh quốc tế có nhiều biến động, quá trình hình thành và mở rộng thành viên của ASEAN vẫn diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của ASEAN là các nước sáng lập đã giành và giữ được độc lập.
Theo bảng thông tin trên, năm 1991, Mỹ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Vấn đề Campuchia được giải quyết và việc Việt Nam gia nhập ASEAN chứng tỏ mục tiêu hợp tác sâu rộng và toàn diện của tổ chức này đã hoàn thành.
Câu 133
Cho bảng thông tin sau:
Mặc dù bối cảnh quốc tế có nhiều biến động, quá trình hình thành và mở rộng thành viên của ASEAN vẫn diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của ASEAN là các nước sáng lập đã giành và giữ được độc lập.
Theo bảng thông tin trên, năm 1991, Mỹ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Vấn đề Campuchia được giải quyết và việc Việt Nam gia nhập ASEAN chứng tỏ mục tiêu hợp tác sâu rộng và toàn diện của tổ chức này đã hoàn thành.
Câu 134
Cho bảng thông tin sau:
Mặc dù bối cảnh quốc tế có nhiều biến động, quá trình hình thành và mở rộng thành viên của ASEAN vẫn diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của ASEAN là các nước sáng lập đã giành và giữ được độc lập.
Theo bảng thông tin trên, năm 1991, Mỹ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Vấn đề Campuchia được giải quyết và việc Việt Nam gia nhập ASEAN chứng tỏ mục tiêu hợp tác sâu rộng và toàn diện của tổ chức này đã hoàn thành.
Câu 135
Cho bảng thông tin sau:
Mặc dù bối cảnh quốc tế có nhiều biến động, quá trình hình thành và mở rộng thành viên của ASEAN vẫn diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của ASEAN là các nước sáng lập đã giành và giữ được độc lập.
Theo bảng thông tin trên, năm 1991, Mỹ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Vấn đề Campuchia được giải quyết và việc Việt Nam gia nhập ASEAN chứng tỏ mục tiêu hợp tác sâu rộng và toàn diện của tổ chức này đã hoàn thành.
Câu 136
Cho đoạn tư liệu sau:
“[…] Ý chí quyết tâm hy sinh vì nền độc lập, niềm tin sắt đá vào sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tạo nên sức mạnh làm điểm tựa cho cuộc đấu tranh ngoại giao. […] Những chiến thắng trên chiến trường tạo nên sức nặng cho tiếng nói trong thương lượng, đem lại ưu thế trong đàm phán với đối phương.
Chiến thắng Điện Biên Phủ vừa đúng một ngày trước khi Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương nhóm họp đã nâng cao vị thế của Đoàn đại biểu Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 đã kết thúc quá trình hòa đàm Paris (Pa-ri).”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam (1940 – 2020), NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.423–424)
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam đều được kí kết sau khi Việt Nam giành được những thắng lợi lớn về quân sự.
Theo đoạn tư liệu trên, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng và giải phóng (1945 – 1975) ở Việt Nam chứng tỏ đấu tranh chính trị là yếu tố trực tiếp đưa tới việc kí kết các hiệp định hòa bình.
Cuộc diện vừa đánh, vừa đàm trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng vận dụng khéo léo và thành công trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 137
Cho đoạn tư liệu sau:
“[…] Ý chí quyết tâm hy sinh vì nền độc lập, niềm tin sắt đá vào sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tạo nên sức mạnh làm điểm tựa cho cuộc đấu tranh ngoại giao. […] Những chiến thắng trên chiến trường tạo nên sức nặng cho tiếng nói trong thương lượng, đem lại ưu thế trong đàm phán với đối phương.
Chiến thắng Điện Biên Phủ vừa đúng một ngày trước khi Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương nhóm họp đã nâng cao vị thế của Đoàn đại biểu Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 đã kết thúc quá trình hòa đàm Paris (Pa-ri).”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam (1940 – 2020), NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.423–424)
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam đều được kí kết sau khi Việt Nam giành được những thắng lợi lớn về quân sự.
Theo đoạn tư liệu trên, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng và giải phóng (1945 – 1975) ở Việt Nam chứng tỏ đấu tranh chính trị là yếu tố trực tiếp đưa tới việc kí kết các hiệp định hòa bình.
Cuộc diện vừa đánh, vừa đàm trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng vận dụng khéo léo và thành công trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 138
Cho đoạn tư liệu sau:
“[…] Ý chí quyết tâm hy sinh vì nền độc lập, niềm tin sắt đá vào sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tạo nên sức mạnh làm điểm tựa cho cuộc đấu tranh ngoại giao. […] Những chiến thắng trên chiến trường tạo nên sức nặng cho tiếng nói trong thương lượng, đem lại ưu thế trong đàm phán với đối phương.
Chiến thắng Điện Biên Phủ vừa đúng một ngày trước khi Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương nhóm họp đã nâng cao vị thế của Đoàn đại biểu Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 đã kết thúc quá trình hòa đàm Paris (Pa-ri).”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam (1940 – 2020), NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.423–424)
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam đều được kí kết sau khi Việt Nam giành được những thắng lợi lớn về quân sự.
Theo đoạn tư liệu trên, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng và giải phóng (1945 – 1975) ở Việt Nam chứng tỏ đấu tranh chính trị là yếu tố trực tiếp đưa tới việc kí kết các hiệp định hòa bình.
Cuộc diện vừa đánh, vừa đàm trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng vận dụng khéo léo và thành công trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 139
Cho đoạn tư liệu sau:
“[…] Ý chí quyết tâm hy sinh vì nền độc lập, niềm tin sắt đá vào sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tạo nên sức mạnh làm điểm tựa cho cuộc đấu tranh ngoại giao. […] Những chiến thắng trên chiến trường tạo nên sức nặng cho tiếng nói trong thương lượng, đem lại ưu thế trong đàm phán với đối phương.
Chiến thắng Điện Biên Phủ vừa đúng một ngày trước khi Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương nhóm họp đã nâng cao vị thế của Đoàn đại biểu Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 đã kết thúc quá trình hòa đàm Paris (Pa-ri).”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam (1940 – 2020), NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.423–424)
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam đều được kí kết sau khi Việt Nam giành được những thắng lợi lớn về quân sự.
Theo đoạn tư liệu trên, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng và giải phóng (1945 – 1975) ở Việt Nam chứng tỏ đấu tranh chính trị là yếu tố trực tiếp đưa tới việc kí kết các hiệp định hòa bình.
Cuộc diện vừa đánh, vừa đàm trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng vận dụng khéo léo và thành công trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 140
Cho đoạn tư liệu sau:
“[…] Ý chí quyết tâm hy sinh vì nền độc lập, niềm tin sắt đá vào sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tạo nên sức mạnh làm điểm tựa cho cuộc đấu tranh ngoại giao. […] Những chiến thắng trên chiến trường tạo nên sức nặng cho tiếng nói trong thương lượng, đem lại ưu thế trong đàm phán với đối phương.
Chiến thắng Điện Biên Phủ vừa đúng một ngày trước khi Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương nhóm họp đã nâng cao vị thế của Đoàn đại biểu Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 đã kết thúc quá trình hòa đàm Paris (Pa-ri).”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam (1940 – 2020), NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.423–424)
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam đều được kí kết sau khi Việt Nam giành được những thắng lợi lớn về quân sự.
Theo đoạn tư liệu trên, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc chính quyền Giôn-xơn phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng và giải phóng (1945 – 1975) ở Việt Nam chứng tỏ đấu tranh chính trị là yếu tố trực tiếp đưa tới việc kí kết các hiệp định hòa bình.
Cuộc diện vừa đánh, vừa đàm trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng vận dụng khéo léo và thành công trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|