Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I - Hoá Học 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Đề Số 1
Câu 1
Nguyên tử sodium có 11 proton trong hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử này là bao nhiêu?
A.11.
B.23.
C.3.
D.7.
Câu 2
Liên kết pi (\(\pi \)) được tạo thành từ sự xen phủ
A.trục s – s.
B.trục s – p.
C.trục p – p.
D.bên p – p.
Câu 3
Cho phổ MS của iron (sắt) như sau:
Trong tự nhiên, iron có bao nhiêu đồng vị bền?
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 5
“Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để ..(1)... một liên kết hóa học trong phân tử ở thể ..(2)... thành nguyên tử ở thể khí.” Từ/cụm từ thích hợp để điền vào (1) và (2) lần lượt là
A.phá vỡ, rắn.
B.hình thành, rắn.
C.phá vỡ, khí.
D.hình thành, khí.
Câu 6
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm bao gồm các nguyên tố mà trong nguyên tử có cùng số
A.electron hóa trị.
B.lớp electron.
C.đơn vị điện tích hạt nhân.
D.lượng đồng vị.
Câu 7
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa
A.nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim.
B.các hạt cơ bản tạo thành nguyên tử bền vững.
C.các nguyên tử tạo thành phân tử hoặc tinh thể bền vững.
D.các phân tử tạo thành chất rắn bền vững.
Câu 8
Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2 electron để hình thành ion
A.\(M{{g}^{+}}\).
B.\(M{{g}^{2+}}\).
C.\(M{{g}^{-}}\).
D.\(M{{g}^{2-}}\).
Câu 9
Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, không thể xác định/dự đoán được
A.cấu hình electron nguyên tử.
B.tính chất của nguyên tố.
C.công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất.
D.số lượng các đồng vị trong tự nhiên.
Câu 10
Chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen với nước?
A.\(C{{H}_{4}}\).
B.HF.
C.NaCl.
D.\(C{{O}_{2}}\).
Câu 11
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng nào của nguyên tử?
A.Hút electron.
B.Nhường electron.
C.Hút proton.
D.Nhường proton.
Câu 12
Nối dung dịch sodium chloride với nguồn điện và một bóng đèn nhỏ. Quan sát thấy bóng đèn
A.không sáng.
B.nhấp nháy liên tục.
C.sáng duy trì.
D.sáng sau đó tắt.
Câu 13
Sử dụng thông tin sau: cho các nguyên tố hóa học sau: O (Z = 8), Na (Z = 11), Al (Z = 13), S (Z = 16), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20). Dãy nào dưới đây gồm các nguyên tử có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm argon (Z = 18)?
A.O, Na, Al.
B.S, Cl, Ca.
C.Na, Al, Ca.
D.O, S, Cl.
Câu 14
Sử dụng thông tin sau: cho các nguyên tố hóa học sau: O (Z = 8), Na (Z = 11), Al (Z = 13), S (Z = 16), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20). Chất nào dưới đây là hợp chất cộng hóa trị?
A.\(N{{a}_{2}}S\).
B.\(AlC{{l}_{3}}\).
C.\(MgO\).
D.\(S{{O}_{2}}\).
Câu 15
Nguyên tố X nằm ở nhóm A trong bảng tuần hoàn. Hợp chất của X có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm thuốc đánh răng, chế tạo dụng cụ nhà bếp, sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm,... Hợp chất khí của X với hydrogen có công thức hóa học là HX. X nằm ở nhóm mấy trong bảng tuần hoàn?
A.IA.
B.IIA.
C.VIA.
D.VIIA.
Câu 16
Nguyên tố A được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn,... Trong nguyên tử nguyên tố A có 44 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 12 hạt. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên tố A?
A.A là nguyên tố khí hiếm.
B.A thuộc nhóm nguyên tố p.
C.A có 2 electron độc thân.
D.A nằm ở chu kì 3.
Câu 17
Cho các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự): \(-{{85}^{o}}C\), \(-{{67}^{o}}C\), \(-{{35}^{o}}C\), \({{20}^{o}}C\). Nhiệt độ sôi của HBr là bao nhiêu?
A.\(-{{85}^{o}}C\).
B.\(-{{67}^{o}}C\).
C.\(-{{35}^{o}}C\).
D.\({{20}^{o}}C\).
Câu 18
Sulfur (S) là nguyên tố phổ biến thứ 17 trên vỏ Trái Đất, chiếm khoảng 0,03 – 0,1\(\%\) khối lượng. Trong cơ thể người, sulfur chiếm khoảng 0,2\(\%\) khối lượng, có trong thành phần nhiều protein và enzyme. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sulfur nằm ở ô số 16. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A.Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của sulfur là \(S{{O}_{2}}\).
B.Hợp chất khí với hydrogen của sulfur là khí không màu, không mùi.
C.Trong hydroxide ứng với hóa trị cao nhất, sulfur chiếm 32,65\(\%\) về khối lượng.
D.Sulfur nằm ở chu kì 2, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 19
Carbon dioxide (\(C{{O}_{2}}\)) là hợp chất khí ở điều kiện thường, là nguyên liệu của quá trình quang hợp ở thực vật để tổng hợp chất hữu cơ. Khí này có mặt trong khí quyển Trái Đất với nồng độ thấp và tác động như một khí gây hiệu ứng nhà kính và là thành phần chính trong chu trình carbon. Cho phổ MS của carbon và oxygen như sau:
a) Trong tự nhiên, oxygen có ba đồng vị bền là \({}^{16}O\), \({}^{17}O\) và \({}^{18}O\).
b) Có ba loại carbon dioxide được tạo nên các đồng vị của carbon và oxygen.
c) Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44,00 amu.
d) Trong carbon dioxide, \(_{16}O\) chiếm \(72,53\%\) về khối lượng.
Câu 20
Nguyên tố phosphorus (P, Z = 15) và chlorine (Cl, Z = 17) đều thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a) Nguyên tử phosphorus và chlorine đều có 2 lớp electron.
b) Phosphine là hợp chất khí với hydrogen của phosphorus, có công thức là \(P{{H}_{3}}\).
Trong oxide ứng với hóa trị cao nhất của chlorine, oxygen chiếm \(11,41\%\) về khối lượng.
\(HCl{{O}_{4}}\) có tính acid mạnh hơn \({{H}_{3}}P{{O}_{4}}\).
Câu 21
Formic acid là carboxylic acid đơn giản nhất, có công thức phân tử là \(C{{H}_{2}}{{O}_{2}}\). Trong tự nhiên, formic acid có trong các vòi đốt và nọc độc của nhiều loại côn trùng như ong, kiến,... Công thức cấu tạo của formic acid như sau:
a) Các liên kết trong formic acid đều là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
b) Liên kết đôi giữa carbon và oxygen trong formic acid được hình thành do sự xen phủ bên p – p.
c) Trong phân tử formic acid có 2 liên kết sigma (\(\sigma \)) hình thành do sự xen phủ trục p – p.
d) Formic acid là chất cộng hóa trị nên ít tan trong nước.
Câu 22
Cho các nguyên tố sau: fluorine (F, Z = 9), chlorine (Cl, Z = 17), bromine (Br, Z = 35) và iodine (I, Z = 53). Các nguyên tố này thuộc nhóm halogen, là nhóm phi kim điển hình. Các nguyên tố halogen thường được kí hiệu là X.
a) Nhóm halogen là nhóm VIA trong trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b) Các nguyên tử halogen đều có xu hướng nhận thêm hoặc góp chung 1 electron khi tham gia liên kết hóa học.
c) Oxide ứng với hóa trị cao nhất của halogen là \({{X}_{2}}{{O}_{7}}\), hợp chất khí với hydrogen là HX.
d) Trong dãy hydrogen halide HX, hydrogen iodide có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất do tương tác van der Waals mạnh nhất.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|