Xác định vòng quay vốn của một doanh nghiệp biết ROA = 9%, tỷ suất lợi nhuận ròng = 3%, tổng tài sản = 8 tỷ VNĐ
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ta có công thức ROA = Tỷ suất lợi nhuận ròng * Vòng quay vốn.
Suy ra: Vòng quay vốn = ROA / Tỷ suất lợi nhuận ròng = 9% / 3% = 3.00
Bộ 1500+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính có thêm tài liệu ôn tập.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản là một chỉ số tài chính đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của một công ty. Công thức tính là: (Tổng Nợ / Tổng Tài Sản). Để giảm tỷ lệ này, ta cần giảm tổng nợ hoặc tăng tổng tài sản, hoặc cả hai.
* Phương án 1: Vay nợ thêm - Làm tăng tổng nợ, do đó làm tăng tỷ lệ nợ trên tổng tài sản.
* Phương án 2: Chuyển nợ ngắn hạn thành nợ dài hạn - Không ảnh hưởng đến tổng nợ, chỉ thay đổi cơ cấu nợ, do đó không ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ trên tổng tài sản.
* Phương án 3: Chuyển nợ dài hạn thành nợ ngắn hạn - Tương tự như phương án 2, không ảnh hưởng đến tổng nợ.
* Phương án 4: Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông - Làm tăng vốn chủ sở hữu, và do đó làm tăng tổng tài sản (với giả định số tiền thu được từ việc phát hành cổ phiếu được sử dụng để mua tài sản hoặc giảm nợ, trong đó giảm nợ tác động kép). Vì tổng tài sản tăng lên trong khi tổng nợ không đổi (hoặc thậm chí giảm nếu tiền thu được dùng để trả nợ), tỷ lệ nợ trên tổng tài sản sẽ giảm.
Do đó, phương án 4 là đáp án đúng.
* Phương án 1: Vay nợ thêm - Làm tăng tổng nợ, do đó làm tăng tỷ lệ nợ trên tổng tài sản.
* Phương án 2: Chuyển nợ ngắn hạn thành nợ dài hạn - Không ảnh hưởng đến tổng nợ, chỉ thay đổi cơ cấu nợ, do đó không ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ trên tổng tài sản.
* Phương án 3: Chuyển nợ dài hạn thành nợ ngắn hạn - Tương tự như phương án 2, không ảnh hưởng đến tổng nợ.
* Phương án 4: Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông - Làm tăng vốn chủ sở hữu, và do đó làm tăng tổng tài sản (với giả định số tiền thu được từ việc phát hành cổ phiếu được sử dụng để mua tài sản hoặc giảm nợ, trong đó giảm nợ tác động kép). Vì tổng tài sản tăng lên trong khi tổng nợ không đổi (hoặc thậm chí giảm nếu tiền thu được dùng để trả nợ), tỷ lệ nợ trên tổng tài sản sẽ giảm.
Do đó, phương án 4 là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị gia tăng (GTGT) là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Để tính GTGT, doanh nghiệp lấy tổng doanh thu trừ đi giá trị hàng hóa, dịch vụ mua ngoài (bao gồm cả nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ mua vào để phục vụ sản xuất, kinh doanh). Chi phí lao động và vốn không được trừ trực tiếp vào tổng doanh thu khi tính GTGT. Khấu hao là một yếu tố chi phí, nhưng không phải là yếu tố duy nhất. Do đó, đáp án chính xác là trừ đi giá trị hàng hoá mua ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các cơ quan quản lý Nhà nước hạn chế ngân hàng nắm giữ một số loại tài sản nhất định nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của chính ngân hàng, đồng thời tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế. Việc này giúp ngăn ngừa các ngân hàng tập trung quá nhiều rủi ro vào một số loại tài sản nhất định, từ đó giảm thiểu khả năng xảy ra khủng hoảng tài chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản là một chỉ số quan trọng đánh giá mức độ an toàn tài chính của một ngân hàng thương mại (NHTM). Tỷ lệ này cho biết ngân hàng sử dụng bao nhiêu vốn của chính mình so với tổng tài sản có. Một tỷ lệ cao hơn cho thấy ngân hàng có khả năng tự bảo vệ trước các rủi ro và biến động kinh tế tốt hơn. Theo quy định và thông lệ quốc tế, tỷ lệ này thường được coi là an toàn khi đạt mức tối thiểu là 8%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến lý do tại sao các Ngân hàng Thương mại Cổ phần (NHTMCP) phải quy định mức vốn tối thiểu đối với cổ đông.
Phương án 1: "Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng;" là đáp án chính xác. Việc quy định mức vốn tối thiểu giúp các NHTMCP có đủ vốn chủ sở hữu để hoạt động ổn định, giảm thiểu rủi ro và bảo vệ quyền lợi của khách hàng (người gửi tiền và các đối tác khác). Vốn chủ sở hữu lớn cho thấy ngân hàng có khả năng chống chịu tốt trước các biến động tài chính và rủi ro tín dụng.
Phương án 2: "Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu;" cũng liên quan đến sự ổn định của ngân hàng, nhưng chưa đầy đủ bằng phương án 1. Việc quy định vốn tối thiểu góp phần giảm khả năng phá sản, nhưng lý do chính không chỉ là phòng chống bán tháo cổ phiếu.
Phương án 3: "Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát;" không phải là lý do chính. Mặc dù Nhà nước có thể kiểm soát các ngân hàng dễ dàng hơn khi họ có quy mô vốn lớn, đây không phải là mục tiêu hàng đầu của quy định vốn tối thiểu.
Phương án 4: "Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này;" không chính xác. Khả năng huy động vốn của ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, chứ không chỉ riêng mức vốn tối thiểu của cổ đông.
Phương án 1: "Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng;" là đáp án chính xác. Việc quy định mức vốn tối thiểu giúp các NHTMCP có đủ vốn chủ sở hữu để hoạt động ổn định, giảm thiểu rủi ro và bảo vệ quyền lợi của khách hàng (người gửi tiền và các đối tác khác). Vốn chủ sở hữu lớn cho thấy ngân hàng có khả năng chống chịu tốt trước các biến động tài chính và rủi ro tín dụng.
Phương án 2: "Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu;" cũng liên quan đến sự ổn định của ngân hàng, nhưng chưa đầy đủ bằng phương án 1. Việc quy định vốn tối thiểu góp phần giảm khả năng phá sản, nhưng lý do chính không chỉ là phòng chống bán tháo cổ phiếu.
Phương án 3: "Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát;" không phải là lý do chính. Mặc dù Nhà nước có thể kiểm soát các ngân hàng dễ dàng hơn khi họ có quy mô vốn lớn, đây không phải là mục tiêu hàng đầu của quy định vốn tối thiểu.
Phương án 4: "Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này;" không chính xác. Khả năng huy động vốn của ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, chứ không chỉ riêng mức vốn tối thiểu của cổ đông.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng