Với tài liệu câu 5. Giá thành bình quân chung của XN A trong 6 tháng đầu năm là: (đ/sp)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần thông tin từ "tài liệu câu 5" được đề cập. Vì không có tài liệu này, chúng ta không thể tính toán giá thành bình quân chung của XN A trong 6 tháng đầu năm. Do đó, không có cách nào xác định đáp án đúng trong các lựa chọn A, B, hoặc C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá thành sản phẩm được tính bằng Chi phí sản xuất/Sản lượng.
Gọi chi phí sản xuất gốc là C, số công nhân gốc là N, năng suất lao động gốc là P, sản lượng gốc là Q. Ta có Q = N * P.
Kì nghiên cứu:
- Chi phí sản xuất: 1.22C
- Số công nhân: 1.1N
- Năng suất lao động: 1.25P
- Sản lượng: 1.1N * 1.25P = 1.375NP = 1.375Q
Giá thành sản phẩm kì gốc: C/Q
Giá thành sản phẩm kì nghiên cứu: (1.22C) / (1.375Q) = (1.22/1.375) * (C/Q) ≈ 0.8873 * (C/Q)
Vậy giá thành sản phẩm đã giảm: 1 - 0.8873 = 0.1127 = 11.27%
Vậy đáp án đúng là B. 11,27
Gọi chi phí sản xuất gốc là C, số công nhân gốc là N, năng suất lao động gốc là P, sản lượng gốc là Q. Ta có Q = N * P.
Kì nghiên cứu:
- Chi phí sản xuất: 1.22C
- Số công nhân: 1.1N
- Năng suất lao động: 1.25P
- Sản lượng: 1.1N * 1.25P = 1.375NP = 1.375Q
Giá thành sản phẩm kì gốc: C/Q
Giá thành sản phẩm kì nghiên cứu: (1.22C) / (1.375Q) = (1.22/1.375) * (C/Q) ≈ 0.8873 * (C/Q)
Vậy giá thành sản phẩm đã giảm: 1 - 0.8873 = 0.1127 = 11.27%
Vậy đáp án đúng là B. 11,27
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi GDP năm 2001 là 100%.
GDP ngành khai thác năm 2001 là 30%, năm 2002 là 30% * 1.04 = 31.2%.
GDP ngành chế biến năm 2001 là 60%, năm 2002 là 60% * 1.03 = 61.8%.
GDP ngành dịch vụ năm 2001 là 10%, năm 2002 là 10% * 1.10 = 11%.
Tổng GDP năm 2002 là 31.2% + 61.8% + 11% = 104%.
Vậy GDP năm 2002 so với 2001 là 104%.
GDP ngành khai thác năm 2001 là 30%, năm 2002 là 30% * 1.04 = 31.2%.
GDP ngành chế biến năm 2001 là 60%, năm 2002 là 60% * 1.03 = 61.8%.
GDP ngành dịch vụ năm 2001 là 10%, năm 2002 là 10% * 1.10 = 11%.
Tổng GDP năm 2002 là 31.2% + 61.8% + 11% = 104%.
Vậy GDP năm 2002 so với 2001 là 104%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính khoảng tin cậy cho tỷ lệ với độ tin cậy 95% là:
Ước lượng ± Z * √(P(1-P)/n)
Trong đó:
- P là tỷ lệ mẫu (0.2725)
- Z là giá trị Z tương ứng với độ tin cậy 95% (1.96)
Vì đề bài không cho kích thước mẫu n, ta không thể tính chính xác khoảng tin cậy. Tuy nhiên, nếu đây là một bài tập trắc nghiệm, ta có thể loại trừ các đáp án không hợp lý. Các đáp án này thường quá rộng hoặc không tập trung quanh tỷ lệ mẫu P.
Đáp án C (24,12 – 26,18) không hợp lý vì khoảng này quá hẹp và không chứa giá trị 27,25% (P=0.2725).
Các đáp án còn lại có vẻ hợp lý hơn về mặt độ rộng, nhưng ta cần tính toán chính xác để chọn ra đáp án đúng. Vì không có n, ta sẽ giả sử đề bài cho các đáp án xấp xỉ. Ta sẽ loại trừ đáp án D vì khoảng quá rộng.
Với các thông tin đã cho, rất khó để chọn một đáp án chính xác mà không có kích thước mẫu. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án có khả năng đúng nhất trong các đáp án đã cho, ta dựa vào việc ước lượng xem khoảng tin cậy nào có độ rộng hợp lý so với tỷ lệ P = 27.25%.
Trong trường hợp này, để chọn một đáp án mà không có đầy đủ thông tin, chúng ta cần phải loại bỏ các đáp án mà có vẻ không hợp lý dựa trên giá trị P và Z. Đáp án A có vẻ hợp lý nhất trong các đáp án còn lại.
Nếu có kích thước mẫu n, ta sẽ tính được khoảng tin cậy chính xác:
Khoảng tin cậy = 0.2725 ± 1.96 * √(0.2725*(1-0.2725)/n)
Việc lựa chọn đáp án đúng phụ thuộc vào giá trị của n. Vì không có n, ta chọn đáp án A dựa trên kinh nghiệm làm các bài toán trắc nghiệm tương tự và loại các đáp án không hợp lý.
Ước lượng ± Z * √(P(1-P)/n)
Trong đó:
- P là tỷ lệ mẫu (0.2725)
- Z là giá trị Z tương ứng với độ tin cậy 95% (1.96)
Vì đề bài không cho kích thước mẫu n, ta không thể tính chính xác khoảng tin cậy. Tuy nhiên, nếu đây là một bài tập trắc nghiệm, ta có thể loại trừ các đáp án không hợp lý. Các đáp án này thường quá rộng hoặc không tập trung quanh tỷ lệ mẫu P.
Đáp án C (24,12 – 26,18) không hợp lý vì khoảng này quá hẹp và không chứa giá trị 27,25% (P=0.2725).
Các đáp án còn lại có vẻ hợp lý hơn về mặt độ rộng, nhưng ta cần tính toán chính xác để chọn ra đáp án đúng. Vì không có n, ta sẽ giả sử đề bài cho các đáp án xấp xỉ. Ta sẽ loại trừ đáp án D vì khoảng quá rộng.
Với các thông tin đã cho, rất khó để chọn một đáp án chính xác mà không có kích thước mẫu. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án có khả năng đúng nhất trong các đáp án đã cho, ta dựa vào việc ước lượng xem khoảng tin cậy nào có độ rộng hợp lý so với tỷ lệ P = 27.25%.
Trong trường hợp này, để chọn một đáp án mà không có đầy đủ thông tin, chúng ta cần phải loại bỏ các đáp án mà có vẻ không hợp lý dựa trên giá trị P và Z. Đáp án A có vẻ hợp lý nhất trong các đáp án còn lại.
Nếu có kích thước mẫu n, ta sẽ tính được khoảng tin cậy chính xác:
Khoảng tin cậy = 0.2725 ± 1.96 * √(0.2725*(1-0.2725)/n)
Việc lựa chọn đáp án đúng phụ thuộc vào giá trị của n. Vì không có n, ta chọn đáp án A dựa trên kinh nghiệm làm các bài toán trắc nghiệm tương tự và loại các đáp án không hợp lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của sản phẩm, ta sử dụng công thức sau:
Khoảng tin cậy = Trung bình mẫu ± (Z * (Độ lệch chuẩn / √n))
Trong đó:
* Trung bình mẫu (X) = 706.2
* Z = 1.96 (với độ tin cậy 95%)
* Độ lệch chuẩn = 9.82
* n = 50 (số lượng sản phẩm)
Áp dụng công thức:
Khoảng tin cậy = 706.2 ± (1.96 * (9.82 / √50))
Khoảng tin cậy = 706.2 ± (1.96 * (9.82 / 7.07))
Khoảng tin cậy = 706.2 ± (1.96 * 1.39)
Khoảng tin cậy = 706.2 ± 2.72
Vậy, khoảng tin cậy là:
* Giới hạn dưới: 706.2 - 2.72 = 703.48
* Giới hạn trên: 706.2 + 2.72 = 708.92
Vậy, khoảng tin cậy 95% cho trọng lượng trung bình của sản phẩm là (703.48 - 708.92) gram.
Khoảng tin cậy = Trung bình mẫu ± (Z * (Độ lệch chuẩn / √n))
Trong đó:
* Trung bình mẫu (X) = 706.2
* Z = 1.96 (với độ tin cậy 95%)
* Độ lệch chuẩn = 9.82
* n = 50 (số lượng sản phẩm)
Áp dụng công thức:
Khoảng tin cậy = 706.2 ± (1.96 * (9.82 / √50))
Khoảng tin cậy = 706.2 ± (1.96 * (9.82 / 7.07))
Khoảng tin cậy = 706.2 ± (1.96 * 1.39)
Khoảng tin cậy = 706.2 ± 2.72
Vậy, khoảng tin cậy là:
* Giới hạn dưới: 706.2 - 2.72 = 703.48
* Giới hạn trên: 706.2 + 2.72 = 708.92
Vậy, khoảng tin cậy 95% cho trọng lượng trung bình của sản phẩm là (703.48 - 708.92) gram.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Với mức ý nghĩa α=0.05, giá trị tới hạn (critical value) cho kiểm định hai phía (two-tailed test) là Z(α/2) = Z(0.025) = 1.96. Nếu giá trị thống kê kiểm định (test statistic) Z nằm ngoài khoảng (-1.96, 1.96), ta bác bỏ giả thuyết không (null hypothesis). Trong trường hợp này, Z = 2.3 > 1.96, do đó ta bác bỏ giả thuyết không, và kết luận rằng tình hình sản xuất là không bình thường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng