Với lãi suất chiết khấu là 5%/năm, tính giá trị hiện tại của một trái phiếu có kỳ hạn 10 năm ghi mệnh giá là $1.000 và tiền lãi trái phiếu trả 1 lần 1 năm là $100.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giá trị hiện tại của trái phiếu được tính bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền lãi và giá trị hiện tại của mệnh giá trái phiếu.
* Giá trị hiện tại của dòng tiền lãi: 100/(1+0.05) + 100/(1+0.05)^2 + ... + 100/(1+0.05)^10 = $772,1735
* Giá trị hiện tại của mệnh giá: 1000/(1+0.05)^10 = $613,9133
Vậy, giá trị hiện tại của trái phiếu là: $772,1735 + $613,9133 = $1386,0868. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là $1386,0867.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = 4.890 + 5.860 = 10.750
Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng nguồn vốn = 4.890 / 10.750 = 0,455 (làm tròn 0,46)
Hệ số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn = 2.560 / 10.750 = 0,238 (làm tròn 0,24)
Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn = 5.860 / 10.750 = 0,545 (làm tròn 0,54 hoặc 0,55)
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn trùng khớp. Đáp án gần đúng nhất là đáp án 1, mặc dù có sự khác biệt nhỏ ở các hệ số. Có thể có sai sót trong số liệu của đề bài hoặc các đáp án đưa ra.
Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng nguồn vốn = 4.890 / 10.750 = 0,455 (làm tròn 0,46)
Hệ số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn = 2.560 / 10.750 = 0,238 (làm tròn 0,24)
Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn = 5.860 / 10.750 = 0,545 (làm tròn 0,54 hoặc 0,55)
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn trùng khớp. Đáp án gần đúng nhất là đáp án 1, mặc dù có sự khác biệt nhỏ ở các hệ số. Có thể có sai sót trong số liệu của đề bài hoặc các đáp án đưa ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán sớm hơn thời hạn quy định. Khoản chiết khấu này phát sinh nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh chóng, giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh hơn. Do đó, chiết khấu thanh toán được xem là một phần của chi phí bán hàng, nhằm thúc đẩy doanh số và cải thiện dòng tiền.
* Chi phí hoạt động tài chính: Thường liên quan đến các chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính.
* Chi phí hoạt động khác: Bao gồm các khoản chi phí không thường xuyên hoặc không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh chính, như chi phí thanh lý tài sản, chi phí phạt vi phạm hợp đồng.
* Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc bán hàng hóa, dịch vụ, như chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí hoa hồng bán hàng, và chiết khấu thanh toán.
* Chi phí hoạt động kinh doanh: Đây là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Do đó, đáp án chính xác là chi phí bán hàng.
* Chi phí hoạt động tài chính: Thường liên quan đến các chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính.
* Chi phí hoạt động khác: Bao gồm các khoản chi phí không thường xuyên hoặc không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh chính, như chi phí thanh lý tài sản, chi phí phạt vi phạm hợp đồng.
* Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc bán hàng hóa, dịch vụ, như chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí hoa hồng bán hàng, và chiết khấu thanh toán.
* Chi phí hoạt động kinh doanh: Đây là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Do đó, đáp án chính xác là chi phí bán hàng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị tài sản cố định ban đầu = Giá mua + Chi phí vận chuyển = 1.040 + 10 = 1.050 triệu đồng.
Mức khấu hao hàng năm = Giá trị tài sản cố định ban đầu / Thời gian khấu hao = 1.050 / 7 = 150 triệu đồng/năm.
Tỷ lệ khấu hao hàng năm = (Mức khấu hao hàng năm / Giá trị tài sản cố định ban đầu) * 100% = (150 / 1.050) * 100% = 14,2857% ≈ 14,3%/năm.
Vậy, đáp án đúng là: Mức khấu hao của tài sản cố định: 150 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao 14,3%/năm
Mức khấu hao hàng năm = Giá trị tài sản cố định ban đầu / Thời gian khấu hao = 1.050 / 7 = 150 triệu đồng/năm.
Tỷ lệ khấu hao hàng năm = (Mức khấu hao hàng năm / Giá trị tài sản cố định ban đầu) * 100% = (150 / 1.050) * 100% = 14,2857% ≈ 14,3%/năm.
Vậy, đáp án đúng là: Mức khấu hao của tài sản cố định: 150 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao 14,3%/năm
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị tài sản cố định ban đầu: 245 triệu + 5 triệu = 250 triệu đồng.
Tỷ lệ khấu hao nhanh = (1/Thời gian khấu hao) * Hệ số điều chỉnh = (1/5) * 2 = 40%
Năm 1: Mức khấu hao = Giá trị còn lại * Tỷ lệ khấu hao nhanh = 250 triệu * 40% = 100 triệu đồng.
Giá trị còn lại cuối năm 1 = 250 triệu - 100 triệu = 150 triệu đồng.
Năm 2: Mức khấu hao = Giá trị còn lại * Tỷ lệ khấu hao nhanh = 150 triệu * 40% = 60 triệu đồng.
Vậy, đáp án đúng là: Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng, Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 60 triệu đồng.
Tỷ lệ khấu hao nhanh = (1/Thời gian khấu hao) * Hệ số điều chỉnh = (1/5) * 2 = 40%
Năm 1: Mức khấu hao = Giá trị còn lại * Tỷ lệ khấu hao nhanh = 250 triệu * 40% = 100 triệu đồng.
Giá trị còn lại cuối năm 1 = 250 triệu - 100 triệu = 150 triệu đồng.
Năm 2: Mức khấu hao = Giá trị còn lại * Tỷ lệ khấu hao nhanh = 150 triệu * 40% = 60 triệu đồng.
Vậy, đáp án đúng là: Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng, Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 60 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mục tiêu đầy đủ nhất của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau:
1. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh: Điều này bao gồm việc xem xét các báo cáo tài chính để hiểu rõ về khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, và hiệu quả hoạt động.
2. Dự báo và lập kế hoạch tài chính: Dựa trên đánh giá hiện tại, doanh nghiệp có thể dự báo tình hình tài chính trong tương lai và lập kế hoạch để đạt được các mục tiêu tài chính.
3. Ra quyết định tài chính: Phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư, tài trợ và quản lý tài sản một cách hiệu quả.
4. Kiểm soát các mặt hoạt động: Phân tích tài chính giúp kiểm soát chi phí, quản lý rủi ro và đảm bảo tuân thủ các quy định tài chính.
5. Đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng: Dựa trên kết quả phân tích, doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược và hoạt động để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Phương án 1 bao gồm tất cả các yếu tố trên, trong khi các phương án khác chỉ tập trung vào một số khía cạnh nhất định của việc phân tích tình hình tài chính. Do đó, phương án 1 thể hiện đầy đủ nhất các mục tiêu của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
1. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh: Điều này bao gồm việc xem xét các báo cáo tài chính để hiểu rõ về khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, và hiệu quả hoạt động.
2. Dự báo và lập kế hoạch tài chính: Dựa trên đánh giá hiện tại, doanh nghiệp có thể dự báo tình hình tài chính trong tương lai và lập kế hoạch để đạt được các mục tiêu tài chính.
3. Ra quyết định tài chính: Phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư, tài trợ và quản lý tài sản một cách hiệu quả.
4. Kiểm soát các mặt hoạt động: Phân tích tài chính giúp kiểm soát chi phí, quản lý rủi ro và đảm bảo tuân thủ các quy định tài chính.
5. Đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng: Dựa trên kết quả phân tích, doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược và hoạt động để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Phương án 1 bao gồm tất cả các yếu tố trên, trong khi các phương án khác chỉ tập trung vào một số khía cạnh nhất định của việc phân tích tình hình tài chính. Do đó, phương án 1 thể hiện đầy đủ nhất các mục tiêu của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng