Trả lời:
Đáp án đúng: C
Triệu chứng cơ năng chính của suy tim trái là khó thở. Suy tim trái làm ứ trệ tuần hoàn phổi, gây khó thở khi gắng sức, khó thở kịch phát về đêm, phù phổi cấp. Các triệu chứng khác có thể gặp nhưng không phải là triệu chứng chính và đặc trưng.
Tổng hợp và chia sẻ 2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành y - bác sĩ để bạn có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Viêm màng phổi mủ là tình trạng nhiễm trùng trong khoang màng phổi. Việc lựa chọn kháng sinh đưa vào màng phổi cần dựa trên phổ kháng khuẩn phù hợp với các tác nhân gây bệnh thường gặp và khả năng đạt nồng độ hiệu quả tại vị trí nhiễm trùng.
* Vancomycin: Là một kháng sinh glycopeptide, thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương, đặc biệt là Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA). Nó có thể được sử dụng trong viêm màng phổi mủ do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm. Do đó, Vancomycin là một lựa chọn phù hợp để đưa vào màng phổi.
* Metronidazol: Là một kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole, chủ yếu được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và một số ký sinh trùng. Vi khuẩn kỵ khí ít phổ biến hơn trong viêm màng phổi mủ, vì vậy metronidazol không phải là lựa chọn hàng đầu.
* Nhóm aminoglycoside: Aminoglycoside có hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn Gram âm, nhưng chúng có độc tính đáng kể (đặc biệt là độc tính trên thận và thính giác) và sự thâm nhập vào màng phổi có thể hạn chế. Vì vậy, chúng không phải là lựa chọn ưu tiên.
* Nhóm Macrolid: Macrolid có hoạt tính trên một số vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn không điển hình, nhưng không phải là lựa chọn hàng đầu cho viêm màng phổi mủ.
Vậy, đáp án đúng nhất là Vancomycin.
* Vancomycin: Là một kháng sinh glycopeptide, thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương, đặc biệt là Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA). Nó có thể được sử dụng trong viêm màng phổi mủ do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm. Do đó, Vancomycin là một lựa chọn phù hợp để đưa vào màng phổi.
* Metronidazol: Là một kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole, chủ yếu được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và một số ký sinh trùng. Vi khuẩn kỵ khí ít phổ biến hơn trong viêm màng phổi mủ, vì vậy metronidazol không phải là lựa chọn hàng đầu.
* Nhóm aminoglycoside: Aminoglycoside có hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn Gram âm, nhưng chúng có độc tính đáng kể (đặc biệt là độc tính trên thận và thính giác) và sự thâm nhập vào màng phổi có thể hạn chế. Vì vậy, chúng không phải là lựa chọn ưu tiên.
* Nhóm Macrolid: Macrolid có hoạt tính trên một số vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn không điển hình, nhưng không phải là lựa chọn hàng đầu cho viêm màng phổi mủ.
Vậy, đáp án đúng nhất là Vancomycin.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lồng ngực phù nề, đỏ đau và có tuần hoàn bàng hệ là những dấu hiệu gợi ý đến một khối u lớn chèn ép tĩnh mạch chủ trên. Trong các lựa chọn, u trung thất là nguyên nhân phù hợp nhất vì nó nằm ở vị trí có thể gây chèn ép tĩnh mạch chủ trên, dẫn đến các triệu chứng trên. Các lựa chọn khác (viêm màng phổi mủ, ung thư màng phổi, lao màng phổi) ít có khả năng gây ra tuần hoàn bàng hệ rõ rệt như vậy.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp thường liên quan đến tổn thương hoặc rối loạn chức năng của hệ ngoại tháp, một mạng lưới các cấu trúc não liên quan đến kiểm soát vận động. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* Rượu: Gây ức chế hệ thần kinh trung ương, thường dẫn đến giảm trương lực cơ chứ không phải tăng.
* Ure máu cao (trong suy thận): Có thể gây ra nhiều rối loạn thần kinh, nhưng tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp không phải là biểu hiện điển hình.
* Hôn mê do đái tháo đường: Thường liên quan đến các rối loạn chuyển hóa và thần kinh khác, không điển hình với tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp.
* Ngộ độc CO (Carbon Monoxide): CO có ái lực rất lớn với hemoglobin, ngăn cản sự vận chuyển oxy đến các mô, đặc biệt là não. Thiếu oxy não (hypoxia) có thể gây tổn thương các hạch nền (basal ganglia), một phần quan trọng của hệ ngoại tháp, dẫn đến tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp, co cứng.
Do đó, ngộ độc CO là nguyên nhân hợp lý nhất gây tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp trong hôn mê.
* Rượu: Gây ức chế hệ thần kinh trung ương, thường dẫn đến giảm trương lực cơ chứ không phải tăng.
* Ure máu cao (trong suy thận): Có thể gây ra nhiều rối loạn thần kinh, nhưng tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp không phải là biểu hiện điển hình.
* Hôn mê do đái tháo đường: Thường liên quan đến các rối loạn chuyển hóa và thần kinh khác, không điển hình với tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp.
* Ngộ độc CO (Carbon Monoxide): CO có ái lực rất lớn với hemoglobin, ngăn cản sự vận chuyển oxy đến các mô, đặc biệt là não. Thiếu oxy não (hypoxia) có thể gây tổn thương các hạch nền (basal ganglia), một phần quan trọng của hệ ngoại tháp, dẫn đến tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp, co cứng.
Do đó, ngộ độc CO là nguyên nhân hợp lý nhất gây tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp trong hôn mê.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tiền gánh (preload) là thể tích máu đổ đầy tâm thất vào cuối thời kỳ tâm trương, trước khi tim co bóp. Trong hệ đại tuần hoàn, máu từ các cơ quan và mô trở về tim thông qua hệ tĩnh mạch chủ (tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới), đổ vào tâm nhĩ phải. Do đó, hệ tĩnh mạch chủ chính là nơi chứa máu trước khi nó vào tim và tham gia vào tiền gánh. Các lựa chọn khác không liên quan trực tiếp đến tiền gánh trong hệ đại tuần hoàn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tăng huyết áp nguyên phát (hay còn gọi là tăng huyết áp vô căn) là tình trạng tăng huyết áp không rõ nguyên nhân cụ thể. Có nhiều yếu tố nguy cơ góp phần vào sự phát triển của bệnh này.
* Ăn mặn: Natri (muối) làm tăng thể tích máu, gây tăng huyết áp.
* Thừa mỡ động vật: Mỡ động vật chứa nhiều cholesterol, có thể gây xơ vữa động mạch, làm tăng huyết áp.
* Căng thẳng tâm lý: Stress kéo dài có thể kích hoạt hệ thần kinh giao cảm, làm tăng nhịp tim và co mạch, dẫn đến tăng huyết áp.
* Tiền sử gia đình: Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong tăng huyết áp nguyên phát.
* Thiếu kali: Kali giúp điều hòa huyết áp, do đó thiếu kali có thể góp phần làm tăng huyết áp.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: Sai vì uống nước giàu canxi không phải là yếu tố thuận lợi của tăng huyết áp.
* Đáp án 3: Sai vì ít protid và uống nước mềm không phải là yếu tố thuận lợi của tăng huyết áp.
* Đáp án 4: Sai vì thức ăn giàu kali lại có tác dụng giảm huyết áp.
* Đáp án 2: Đúng vì bao gồm các yếu tố: ăn mặn, thừa mỡ động vật và ăn nhiều protid (protein) cũng có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp, mặc dù không trực tiếp như ăn mặn và thừa mỡ. Protid, đặc biệt là protid động vật, thường đi kèm với chất béo bão hòa và cholesterol, góp phần vào nguy cơ tim mạch và tăng huyết áp.
* Ăn mặn: Natri (muối) làm tăng thể tích máu, gây tăng huyết áp.
* Thừa mỡ động vật: Mỡ động vật chứa nhiều cholesterol, có thể gây xơ vữa động mạch, làm tăng huyết áp.
* Căng thẳng tâm lý: Stress kéo dài có thể kích hoạt hệ thần kinh giao cảm, làm tăng nhịp tim và co mạch, dẫn đến tăng huyết áp.
* Tiền sử gia đình: Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong tăng huyết áp nguyên phát.
* Thiếu kali: Kali giúp điều hòa huyết áp, do đó thiếu kali có thể góp phần làm tăng huyết áp.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: Sai vì uống nước giàu canxi không phải là yếu tố thuận lợi của tăng huyết áp.
* Đáp án 3: Sai vì ít protid và uống nước mềm không phải là yếu tố thuận lợi của tăng huyết áp.
* Đáp án 4: Sai vì thức ăn giàu kali lại có tác dụng giảm huyết áp.
* Đáp án 2: Đúng vì bao gồm các yếu tố: ăn mặn, thừa mỡ động vật và ăn nhiều protid (protein) cũng có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp, mặc dù không trực tiếp như ăn mặn và thừa mỡ. Protid, đặc biệt là protid động vật, thường đi kèm với chất béo bão hòa và cholesterol, góp phần vào nguy cơ tim mạch và tăng huyết áp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng