Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Số vòng quay hàng tồn kho được tính bằng công thức: Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân. Như vậy, số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc vào cả giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân.
Với 400+ câu trắc nghiệm Quản trị Tài chính được chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Tài chính - Ngân hàng có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn (Return on Total Assets - ROA) được tính bằng công thức: ROA = EBIT / Tổng vốn. Trong đó, Tổng vốn = Vốn chủ sở hữu + Vốn vay nợ.
Trong trường hợp này, EBIT = 120, Vốn chủ (C) = 600, Vốn vay nợ (V) = 200. Vậy, Tổng vốn = 600 + 200 = 800.
Do đó, ROA = 120 / 800 = 0,15 hay 15%.
Trong trường hợp này, EBIT = 120, Vốn chủ (C) = 600, Vốn vay nợ (V) = 200. Vậy, Tổng vốn = 600 + 200 = 800.
Do đó, ROA = 120 / 800 = 0,15 hay 15%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Doanh thu bất thường là các khoản doanh thu không phát sinh thường xuyên từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Các khoản mục được liệt kê trong các đáp án A, B, và C đều là các khoản doanh thu bất thường:
* Doanh thu thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất: Đây là doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp bán đi các tài sản cố định không còn sử dụng hoặc các vật tư, tài sản dư thừa.
* Nợ khó đòi đã thu được, các khoản nợ vắng chủ: Khoản này phát sinh khi doanh nghiệp thu hồi được các khoản nợ trước đây đã coi là không thể thu hồi hoặc các khoản nợ không xác định được chủ nợ.
* Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Khi giá trị hàng tồn kho tăng lên sau khi đã trích lập dự phòng giảm giá, phần dự phòng được hoàn nhập sẽ tạo ra doanh thu.
Vì tất cả các ý trên đều là doanh thu bất thường, đáp án đúng là "Cả 4 ý trên".
* Doanh thu thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất: Đây là doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp bán đi các tài sản cố định không còn sử dụng hoặc các vật tư, tài sản dư thừa.
* Nợ khó đòi đã thu được, các khoản nợ vắng chủ: Khoản này phát sinh khi doanh nghiệp thu hồi được các khoản nợ trước đây đã coi là không thể thu hồi hoặc các khoản nợ không xác định được chủ nợ.
* Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Khi giá trị hàng tồn kho tăng lên sau khi đã trích lập dự phòng giảm giá, phần dự phòng được hoàn nhập sẽ tạo ra doanh thu.
Vì tất cả các ý trên đều là doanh thu bất thường, đáp án đúng là "Cả 4 ý trên".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dự án đầu tư độc lập là dự án mà việc chấp nhận hoặc loại bỏ nó không ảnh hưởng đến quyết định đối với các dự án khác. Các lựa chọn khác không phù hợp vì chúng mô tả các loại dự án khác nhau hoặc các tiêu chí đánh giá dự án, chứ không phải định nghĩa về tính độc lập trong quyết định đầu tư.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
NPV (Giá trị hiện tại ròng) được tính bằng cách chiết khấu các dòng tiền trong tương lai về giá trị hiện tại của chúng. Lãi suất chiết khấu được sử dụng chính là chi phí sử dụng vốn (cost of capital) của dự án. Chi phí sử dụng vốn phản ánh tỷ suất sinh lời tối thiểu mà một dự án cần phải đạt được để bù đắp cho các nhà đầu tư (cả chủ nợ và cổ đông) về cơ hội đầu tư của họ ở những nơi khác có mức rủi ro tương đương. Do đó, đáp án chính xác là chi phí sử dụng vốn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm dự án có NPV cao nhất, ta cần tính NPV của từng dự án, sau đó so sánh và chọn dự án có NPV cao hơn.
* Dự án A:
* Vốn đầu tư ban đầu: $500
* Dòng tiền hàng năm: $120 trong 7 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
NPV của dự án A được tính như sau:
NPV = -500 + 120/(1+0.1) + 120/(1+0.1)^2 + 120/(1+0.1)^3 + 120/(1+0.1)^4 + 120/(1+0.1)^5 + 120/(1+0.1)^6 + 120/(1+0.1)^7
NPV ≈ -500 + 109.09 + 99.17 + 90.16 + 81.96 + 74.51 + 67.74 + 61.58 = 84.21
* Dự án B:
* Vốn đầu tư ban đầu: $5000
* Dòng tiền hàng năm: $1350 trong 5 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
NPV của dự án B được tính như sau:
NPV = -5000 + 1350/(1+0.1) + 1350/(1+0.1)^2 + 1350/(1+0.1)^3 + 1350/(1+0.1)^4 + 1350/(1+0.1)^5
NPV ≈ -5000 + 1227.27 + 1115.70 + 1014.27 + 922.06 + 838.24 = 817.54
So sánh NPV của cả hai dự án:
* NPV của Dự án A ≈ $84.21
* NPV của Dự án B ≈ $817.54
Vì NPV của Dự án B lớn hơn NPV của Dự án A, nên dự án B là dự án có NPV cao nhất.
Tuy nhiên không có đáp án nào phù hợp, vậy nên không có đáp án đúng ở đây.
* Dự án A:
* Vốn đầu tư ban đầu: $500
* Dòng tiền hàng năm: $120 trong 7 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
NPV của dự án A được tính như sau:
NPV = -500 + 120/(1+0.1) + 120/(1+0.1)^2 + 120/(1+0.1)^3 + 120/(1+0.1)^4 + 120/(1+0.1)^5 + 120/(1+0.1)^6 + 120/(1+0.1)^7
NPV ≈ -500 + 109.09 + 99.17 + 90.16 + 81.96 + 74.51 + 67.74 + 61.58 = 84.21
* Dự án B:
* Vốn đầu tư ban đầu: $5000
* Dòng tiền hàng năm: $1350 trong 5 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
NPV của dự án B được tính như sau:
NPV = -5000 + 1350/(1+0.1) + 1350/(1+0.1)^2 + 1350/(1+0.1)^3 + 1350/(1+0.1)^4 + 1350/(1+0.1)^5
NPV ≈ -5000 + 1227.27 + 1115.70 + 1014.27 + 922.06 + 838.24 = 817.54
So sánh NPV của cả hai dự án:
* NPV của Dự án A ≈ $84.21
* NPV của Dự án B ≈ $817.54
Vì NPV của Dự án B lớn hơn NPV của Dự án A, nên dự án B là dự án có NPV cao nhất.
Tuy nhiên không có đáp án nào phù hợp, vậy nên không có đáp án đúng ở đây.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng