Quan hệ pháp luật nào sau đây KHÔNG phỉa quan hệ pháp luật an sinh xã hội?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Quan hệ pháp luật an sinh xã hội bao gồm các quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội, quan hệ pháp luật bảo hiểm y tế và quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội. Quan hệ pháp luật học nghề không thuộc quan hệ pháp luật an sinh xã hội.
Tổng hợp 210 câu trắc nghiệm môn Luật an sinh xã hội (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật làm tư liệu tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi tập trung vào đặc điểm RIÊNG và QUAN TRỌNG NHẤT của quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội.
Phương án 1: "Đối tượng hưởng ưu đãi xã hội phải có đóng góp đặc biệt đối với đất nước" - Đây là một đặc điểm quan trọng của một số loại ưu đãi xã hội, đặc biệt là ưu đãi đối với người có công, nhưng không phải là đặc điểm bao quát và riêng biệt nhất của TẤT CẢ các quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội. Ví dụ, chính sách trợ cấp cho người già neo đơn không nhất thiết dựa trên đóng góp đặc biệt cho đất nước.
Phương án 2: "Quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội được thiết lập nhằm mục đích tương trợ cộng đồng" - Đây là một mục đích chung của nhiều chính sách xã hội, nhưng không phải là đặc điểm riêng và quan trọng nhất của quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội. Mục đích tương trợ cộng đồng có thể được thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau, không nhất thiết phải là ưu đãi xã hội.
Phương án 3: "Quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội được thiết lập nhằm mục đích ưu đãi đối với người có công" - Ưu đãi người có công là một phần quan trọng của hệ thống ưu đãi xã hội, nhưng đây không phải là mục đích duy nhất. Các nhóm đối tượng khác như người khuyết tật, trẻ em mồ côi, người già neo đơn cũng thuộc diện được hưởng ưu đãi xã hội. Do đó, đây không phải là đặc điểm riêng và bao quát nhất.
Phương án 4: "Quyền lợi hưởng ưu đãi xã hội rất phong phú, đa dạng" - Tính phong phú và đa dạng của quyền lợi là một đặc điểm nổi bật của ưu đãi xã hội. Các quyền lợi này có thể bao gồm trợ cấp tiền mặt, hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, và nhiều hình thức hỗ trợ khác, nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các nhóm đối tượng khác nhau. Đây là đặc điểm bao trùm nhất.
Vì vậy, phương án 4 là đáp án chính xác nhất vì nó bao quát và thể hiện rõ nhất đặc điểm riêng, quan trọng của quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội.
Phương án 1: "Đối tượng hưởng ưu đãi xã hội phải có đóng góp đặc biệt đối với đất nước" - Đây là một đặc điểm quan trọng của một số loại ưu đãi xã hội, đặc biệt là ưu đãi đối với người có công, nhưng không phải là đặc điểm bao quát và riêng biệt nhất của TẤT CẢ các quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội. Ví dụ, chính sách trợ cấp cho người già neo đơn không nhất thiết dựa trên đóng góp đặc biệt cho đất nước.
Phương án 2: "Quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội được thiết lập nhằm mục đích tương trợ cộng đồng" - Đây là một mục đích chung của nhiều chính sách xã hội, nhưng không phải là đặc điểm riêng và quan trọng nhất của quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội. Mục đích tương trợ cộng đồng có thể được thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau, không nhất thiết phải là ưu đãi xã hội.
Phương án 3: "Quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội được thiết lập nhằm mục đích ưu đãi đối với người có công" - Ưu đãi người có công là một phần quan trọng của hệ thống ưu đãi xã hội, nhưng đây không phải là mục đích duy nhất. Các nhóm đối tượng khác như người khuyết tật, trẻ em mồ côi, người già neo đơn cũng thuộc diện được hưởng ưu đãi xã hội. Do đó, đây không phải là đặc điểm riêng và bao quát nhất.
Phương án 4: "Quyền lợi hưởng ưu đãi xã hội rất phong phú, đa dạng" - Tính phong phú và đa dạng của quyền lợi là một đặc điểm nổi bật của ưu đãi xã hội. Các quyền lợi này có thể bao gồm trợ cấp tiền mặt, hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, và nhiều hình thức hỗ trợ khác, nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các nhóm đối tượng khác nhau. Đây là đặc điểm bao trùm nhất.
Vì vậy, phương án 4 là đáp án chính xác nhất vì nó bao quát và thể hiện rõ nhất đặc điểm riêng, quan trọng của quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điều kiện để hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật bao gồm việc người lao động bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Ngoài ra, người lao động cũng được hưởng chế độ này khi có con dưới sáu (06) tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế. Các trường hợp ốm đau do tự hủy hoại sức khỏe, say rượu hoặc sử dụng ma túy không thuộc phạm vi được hưởng chế độ ốm đau. Độ tuổi của con cũng là một yếu tố quan trọng, pháp luật quy định độ tuổi cụ thể là dưới 06 tuổi chứ không phải dưới 7 hoặc 10 tuổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quyền của người sử dụng lao động trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội.
* Phương án 1: Khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật - Đây là quyền của người lao động và người sử dụng lao động khi có tranh chấp liên quan đến bảo hiểm xã hội.
* Phương án 2: Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội - Đây là trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội, không phải quyền của người sử dụng lao động.
* Phương án 3: Tham gia tuyên truyền pháp luật về bảo hiểm xã hội - Đây là quyền và nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động, nhằm nâng cao nhận thức về bảo hiểm xã hội.
* Phương án 4: Thực hiện chi trả chế độ bảo hiểm xã hội - Đây là một trong những nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lao động khi người lao động đủ điều kiện hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
Như vậy, đáp án chính xác là "Tham gia tuyên truyền pháp luật về bảo hiểm xã hội" vì đây là một trong các quyền của người sử dụng lao động liên quan đến bảo hiểm xã hội.
* Phương án 1: Khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật - Đây là quyền của người lao động và người sử dụng lao động khi có tranh chấp liên quan đến bảo hiểm xã hội.
* Phương án 2: Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội - Đây là trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội, không phải quyền của người sử dụng lao động.
* Phương án 3: Tham gia tuyên truyền pháp luật về bảo hiểm xã hội - Đây là quyền và nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động, nhằm nâng cao nhận thức về bảo hiểm xã hội.
* Phương án 4: Thực hiện chi trả chế độ bảo hiểm xã hội - Đây là một trong những nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lao động khi người lao động đủ điều kiện hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
Như vậy, đáp án chính xác là "Tham gia tuyên truyền pháp luật về bảo hiểm xã hội" vì đây là một trong các quyền của người sử dụng lao động liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, người đang nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng thuộc đối tượng được hưởng bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả. Các đối tượng khác như con hoặc bố/mẹ của người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng, hoặc người đang định cư bất hợp pháp ở nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp bảo hiểm y tế theo chế độ bảo hiểm xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan đến việc giải quyết hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội khi chết, nếu họ thuộc nhiều diện được hưởng các mức hỗ trợ khác nhau. Trong trường hợp này, đối tượng sẽ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất để đảm bảo quyền lợi của họ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng